Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 ra Fe2(SO4)3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
Điều kiện phản ứng
H2SO4 đặc, nóng
Cách thực hiện phản ứng
Cho FeS2 tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu, mùi hắc thoát ra là SO2.
Bạn có biết
Các muối của Fe(II) đều phản ứng với axit sunfuric đặc nóng sinh ra khí SO2.
Ví dụ 1: Cho phản ứng: FeS2 + H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Hệ số của chất tham gia phản ứng là:
A. 2, 15
B. 2, 14
C. 1, 15
D. 1, 14
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Ví dụ 2: Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeCl3, Fe2O3. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng xảy ra quá trình oxi – khử là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chỉ có FeS, FeS2 là thỏa mãn yêu cầu:
Phương trình hóa học:
2FeS + 10H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
Ví dụ 3: Hiện tượng gì xảy ra khi cho FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra
B. Có kết tủa đen
C. Có khí không màu mùi hắc thoát ra
D. Có kết tủa vàng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O
Bài viết cùng bài học: