Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al(OH)3 ra NaAlO2

1 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O. Đây là phản ứng trao đổi, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của Al(OH)3 và tính chất hóa học NaOH.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOH

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng Al(OH)3 ra NaAlO2

Nhiệt độ: 1000°C.

3. Cách tiến hành phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOH

Cho dung dịch Al(OH)3 từ từ và ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaOH.

4. Hiện tượng phản ứng Al(OH)3 tác dụng với NaOH

Sản phẩm thu được chất rắn màu trắng.

5. Mở rộng kiến thức về Nhôm hidroxit

5.1. Về tính chất vật lý

Al(OH)3 là một loại hợp chất hóa học dạng rắn, không tan được trong nước (ở bất cứ điều kiện nhiệt độ nào)

5.2. Tính chất hóa học của Al(OH)3

Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3.

2Al(OH)3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}Al2O3 + 3H2O

  • Là hiđroxit lưỡng tính

Tác dụng với axit mạnh:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:

Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4]

5.3. Cách điều chế nhôm hydroxit

Kết tủa ion Al3+

Phương trình hóa học: Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3

Phương trình hóa học: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

Phương trình hóa học: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

Kết tủa AlO2-:

Phương trình hóa học: AlO2- + CO2+ 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-

Phương trình hóa học: AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3

Phương trình hóa học: NaAlO2+ CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

6. Các phương trình hóa học khác

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

Al + HNO3(loãng) → Al(NO3)3 + N2O + H2O

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Đáp án A

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ 2H2O

Câu 2. Các đồ vật bằng nhôm bền trong không khí và nước là do:

A. Có một lớp Al(OH)3 bên ngoài bảo vệ

B. Có một lớp Al2O3 bên ngoài bảo vệ

C. Nhôm không tan trong nước

D. Nhôm bền, không bị oxi hóa

Đáp án B

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ

Khi nhôm tác dụng chậm với oxi và hơi nước, chúng tạo thành một lớp nhôm oxit (Al2O3).

Lớp nhôm oxit này bám rất chắc vào bề mặt nhôm. Và ngăn chặn hoàn toàn không cho oxi tác dụng trực tiếp với nhôm. Do đó, nhôm bền trong môi trường không khí là nhờ lớp bảo vệ nhôm oxit ngay cả khi đun nóng

Câu 3. Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là

A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.

B. Na2SO4, HNO3, Al2O3, Na2CO3.

C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2, NaHCO3.

D. CuSO4, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3.

Đáp án A

Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

Câu 4. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được NaOH?

A. Al2O3; Al(OH)3; NaNO3

B. Al2O3; Fe, Al(OH)3

C. Al(NO3)3, HCl, CO2

D. FeCl3, Ag, CO2

Đáp án C

Phương trình phản ứng liên quan

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 5. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

A. 1,08 lít

B. 3,136 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Đáp án B

nkết tủa = 6/100 = 0,06 mol

Vì đun nóng lại thu được kết tủa nên dd thu được 2 muối: CaCO3; Ca(HCO3)2.

Phương trình hóa học

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,06

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.

0,08          0,04

→ n(CO2) = 0,06 + 0,08 = 0,14. → V = 3,136 lít.

Câu 6. Phát biểu nào dưới đây là sai ?

A. Cho từng viên Na vào dung dịch AlCl3, xảy ra hiện tượng Natri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án B

A đúng vì đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa Al(OH)3, khi Na dư kết tủa sẽ tan

B Sai vì chỉ có Al(OH)3, Al2O3, là các chất lưỡng, tính còn Al không phải là chất lưỡng tính

C. Đúng

D đúng

Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → Al(OH)3. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

A. NaAlO2và Al(OH)3

B. Al2O3 và  Al(NO3)3

C. Al(OH)3 và Al2O3

D. Al(OH)3 và  Al(NO3)3

Đáp án B

Phương trình phản ứng hóa học

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Al(NO3)3 + 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3

Câu 8.  Phát biểu nào dưới đây đúng trong các câu sau:

A. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazo lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH

C. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH

D. Al2O3 là oxit trung tính.

Đáp án C

A sai vì Nhôm không phải là kim loại lưỡng tính.

B sai  Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tác dụng HCl và NaOH

C đúng

D sai Al2O3 là oxit lưỡng tính

Câu 9. Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là

A. 2SO4 và Ba(OH)2.

B. H2SO4 và NaOH.

C. NaHSO4 và BaCl2.

D. HCl và Na2CO3.

Đáp án A

Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dd X có môi trường axit

Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dd Y có môi trường bazo

Trộn X với Y có kết tủa

=> X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2

H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O

Câu 11. Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:

(1) Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.

(2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy

(3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

(4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy

Tác dụng của Criolit là đúng

A. (1), (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Đáp án C

(2) Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy

(3) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

(4) Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy

Câu 12. Cho các thí nghiệm sau:

(1). Sục khí CO2 vào dung dịch natri aluminat.

(2). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3 .

(3). Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.

(4). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

(5). Dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

Những trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là:

A. (1), (2), (5)

B. (2), (3), (4), (5)

C. (2), (3), (5)

D. (1), (2), (3), (5)

Đáp án A

(1). Sục khí CO2 vào dd natri aluminat.

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3

(2). Cho dung dịch NH3 dư vào dd AlCl3:

AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(3). Sục khí H2S vào dd AgNO3.

2AgNO3 + H2S → 2HNO3 + Ag2S

(4). Dung dịch NaOH dư vào dd AlCl3. Không có kết tủa vì bị tan

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

(5). Dung dịch NaOH dư vào dd Ba(HCO3)2.

2NaOH + Ba(HCO3)2 → 2H2O + Na2CO3 + BaCO3 ↓

Đánh giá

0

0 đánh giá