NH3 + H2O ⇄ NH4OH | NH3 ra NH4OH

1 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH3 + H2O ⇄ NH4OH . Đây là phương trình tổng hợp. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng tổng hợp Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH3 và tính chất hóa học H2O.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng H2O

NH3 + H2O ⇄ NH4OH 

2. Tính bazơ yếu NH3

NH3 kết hợp với H+ của nước , tạo thành ion amoni NH4+, giải phóng OH- và dẫn điện

NH3 + H2O → NH4+ + OH-

Trong dung dịch, Amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

4. Tính chất hóa học của NH3

4.1. Amoniac có tính bazơ yếu

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.

Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N

Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3

a) Amoniac phản ứng với nước

NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-

b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni

Thí dụ:

NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối

NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới

Thí dụ

3NH3 + AlCl3+ 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan

Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.

Thí dụ:

ZnSO4+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4

4.2. Amoniac có tính khử mạnh

Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3

a) Amoniac tác dụng với O2

4NH3 + 3O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} 2N2↑ + 6H2O

b) Amoniac tác dụng với Cl2

2NH+ 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow} N2↑ + 6HCl

c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại

Thí dụ:

3CuO + 2NH3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}Cu + 3H2O + N2

4.3. Khả năng tạo phức

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Ví dụ:

* Với Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

* Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

5. Các phương trình hóa học khác

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

NH3 + O2 → NO + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Muối nào dưới đây được dùng trong làm các loại bánh

A. (NH4)2CO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3

D. NH3Cl

Đáp án C

Câu 2. A là muối khi tác dụng với dung dịch KOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

A. (NH4)2CO3.

B. (NH4)2SO3.

C. NH4HSO4.

D. (NH4)3PO4.

Đáp án C

X + NaOH dư sinh ra khí mùi khai ⟹ khí mùi khai là NH3 ⟹ X có chứa muối amoni (NH4+)

X + BaCl2 sinh ra kết tủa không tan trong HNO3 ⟹ kết tủa này phải tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh ⟹ kết tủa là BaSO4

Kết hợp với đáp án ⟹ X là: NH4HSO4

Phương trình hóa học

NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ (mùi khai) + 2H2O

NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl

Câu 3. Cho 50 gam dung dịch NH4HSO4 5,75% vào 50 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% và đun nhẹ. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa thu được là (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khỏi dung dịch)

A. 2,24 lít và 3,3 gam

B. 2,24 lít và 8,64 gam

C. 0,672 lít và 4,66 gam

D. 1,792 lít và 4,64 gam.

Đáp án C

NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + H2O

HSO4- + Ba2+ → SO42- + H2O

OH- + NH4+ → NH3 + H2O

⇒ nNH3  = 0,03 mol

⇒ V = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Ba2+ + SO42- → BaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,02 mol

⇒ m = 0,02. 233= 4,66 gam

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. Các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Đáp án A

Câu 5. Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?

A. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

B. NH3 + HCl → NH4Cl

C. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án D

Câu 6. Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:

A. Do Zn(OH)2 là một bazo ít tan

B. Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

C. Do Zn(OH)2 là một bazo lưỡng tính

D. Do amoniac là một hợp chất có cực và là một bazo yếu

Đáp án BDo Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

Câu 7. Hỗn hợp A gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 4,66 gam kết tủa và 1,12 lít khí thoát ra. Hỗn hợp A có khối lượng là:

A. 5,280 gam.

B. 3,175 gam.

C. 5,350 gam.

D. 6,350 gam.

Đáp án B

Gọi số mol (NH4)2SO4, NH4Cl; lần lượt là x, y.

Phản ứng hóa học xảy ra:

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

x → x  → 2x

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

y → y

Ta có chất kết tủa ở đây chính là BaSO4

mBaSO4 = 4,66

→ nBaSO4 = n(NH4)2SO4 = x = 4,66/(137 + 96) = 0,02 mol

→ nNH3 = 2x + y =1,12/22,4 = 0,05 mol

→ y = 0,01.

→mA = mNH4Cl + m(NH4)2SO4 = 53,5y + 132x = 3,175 gam

Đánh giá

0

0 đánh giá