NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O | NH3 ra N2 | CuO ra Cu

1.1 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O.Đây là phương trình oxi hóa khử. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH3 và tính chất hóa học CuO.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình hóa học NH3 ra N2

2NH3 + 3CuO → 3Cu + 2N2↑ + 3H2O

Khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu

2. Điều kiện phương trình hóa học giữa NH3 và CuO 

Điều kiện: Nhiệt độ

3. Hiện tượng phản ứng giữa CuO và NH3

Khi cho khí NH3 dư qua CuO nung nóng, có hiện tượng khí thoát ra

4. Tính chất hóa học của NH3

4.1. Amoniac có tính bazơ yếu

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.

a) Amoniac phản ứng với nước

NH3 + H2O ⇔ NH4+ + OH-

b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni

Thí dụ:

NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)

c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối

2NH3 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl

* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan

Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2.

Thí dụ:

ZnSO4+ 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4

4.2. Amoniac có tính khử mạnh

a) Amoniac tác dụng với O2

4NH3 + 5O2    --->   4NO↑ + 6H2O

b) Amoniac tác dụng với Cl2

2NH3 + 3Cl2    --->  N2↑ + 6HCl

c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại

3CuO + 2NH3   --->   Cu + 3H2O + N2

4.3. Khả năng tạo phức

Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm)

5. Các phương trình hóa học khác

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

NH3 + O2 → NO + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Hiện tượng quan sát được (tại vị trí chứa CuO) khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng là

A. CuO từ màu đen chuyển sang màu trắng.

B. CuO không thay đổi màu.

C. CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ.

D. CuO từ màu đen chuyển sang màu xanh.

Đáp án C

Do khí NH3 có khả năng khử oxít của các kim loại đứng sau nhôm => NH3 khử CuO tạo ra Cu => hiện tượng là chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ

NH3 +CuO  → Cu + N2 +H2O

đen đỏ

Câu 2. Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.

B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.

C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.

Đáp án C

Để tách riêng NH3ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.

Câu 3. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HSO3.

D. NH4Cl.

Đáp án A

Muối được làm bột nở trong thực phẩm là (NH4)2CO3.

Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni?

A. Muối amoni bền với nhiệt.

B. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

C. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

D. các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.

Đáp án A

Tất cả các muối amoni đều tan và là những chất điện li mạnh.

(NH4)xA → xNH4+ + Ax-

Nếu muối amoni của axit mạnh (A là gốc axit của một axit mạnh) thì thủy phân tạo môi trường axit.

NH4+ + H2O ↔ NH3 + H3O+

Muối amoni còn dễ bị phân hủy bởi nhiệt → NH3 và axit tương ứng.

Vậy Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ

Câu 5. Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được những chất rắn riêng biệt nào sau đây: ZnCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3?

A. ZnCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3.

B. ZnCO3, Fe3O4,  Al2O3.

C. Fe3O4, CuO, Al2O3.

D. ZnCO3, CuO, Al2O3.

Đáp án A

Dùng HNO3 có thể nhận biết được cả 4 chất.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Chất rắn tan dần, có khí không màu thoát ra chính là ZnCO3

ZnCO3+ 2HNO3 → Zn(NO3)2+ CO2 ↑ + H2O

+ Chất rắn tan dần có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch thu được màu vàng nâu đó chính Fe3O4

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 (vàng nâu) + NO + 14H2O

2NO (không màu) + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)

+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch màu xanh

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 (xanh) + H2O

+ Chất rắn tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3(không màu) + 3H2O

Câu 6. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?

A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra

Đáp án B

A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit

C sai vì khí làm quì hóa xanh

D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac.

Thí dụ: NH4NO2 → N2 + 2H2O

Câu 7. Axit nitric và axit photphoric cùng phản ứng với nhóm các chất sau:

A. CuCl2, NaOH, K2CO3, NH3

B. NaOH, K2O, NH3, Na2CO3

C. KCl, NaOH, K2SO4, NH3

D.CuSO4, MgO, KOH, NH3

Đáp án B

Axit nitric và axit photphoric cùng phản ứng với nhóm các chất: NaOH, K2O, NH3, Na2CO3

Câu 8. Muối NH4Cl tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây

A. NaOH, HNO3

B. HNO3, AgNO3

C. NaOH, AgNO3

D. NaNO3, HNO3

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

NH4Cl + NaCO3 → 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3

Đánh giá

0

0 đánh giá