Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba + HCl → BaCl2 + H2 | Ba ra BaCl2 | HCl ra BaCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
- Chất rắn bari (Ba) tan dần dung dịch và xuất hiện bọt khí H2 thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- Không có
4. Tính chất hóa học
- Bari là kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
Ba → Ba2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim (oxi, halogen….)
2Ba + O2 → 2BaO
Ba + Cl2 →BaCl2
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch axit HCl:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
- Với dung dịch HNO3:
Ba + 4HNO3 đặc → Ba(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Lưu ý: Kim loại Ba dễ dàng phản ứng với hầu hết axit, với ngoại lệ là axit sunfuric, phản ứng dừng lại khi tạo thành lớp muối không tan trên bề mặt là bari sulfat.
c. Tác dụng với nước
- Ở nhiệt độ thường, Ba khử nước mãnh liệt.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với dung dịch axit HCl
6. Bạn có biết
Tương tự Ba, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ca, Mg, Al,… đều phản ứng với HCl giải phóng khí hidro
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B.Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây là của bari
A. sản xuất buji
B. sản xuất pháo hoa
C. sản xuất bóng đèn
D. tất cả phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…
Ví dụ 3: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu
A. trong không khí
B. trong dầu
C. trong nước
D. trong axit
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Bari (Ba) chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: