NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O | NaOH ra Na2CO3 | NaHCO3 ra Na2CO3

790

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. Đây là phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch kiềm NaOH. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng NaHCO3 ra Na2CO3

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

2. Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3+ NaOH

Phương trình ion

Na+ + HCO3+ Na+ + OH− → 2Na+ + CO32− + H2O

Phương trình ion thu gọn

HCO3− + OH → CO32− + H2O

3. Điều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH

iều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH: nhiệt độ thường

4. Cách thực hiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH

Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH sau phản ứng thu được muối và nước

5. Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây

5.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

5.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

5.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

5.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Tác dụng với Ca(OH)2:

NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

6. Lý thuyết và phương pháp giải nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat

Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)

Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.

Phản ứng:

2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O

Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)

Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.

Phản ứng:

M2(CO3)n → M2On + CO2

VD: CaCO3 → CaO + CO2

Lưu ý:

Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá - khử.

Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng:

FeCO3 → FeO + CO2

4FeO + O2→ 2Fe2O3

7. Các phương trình khác

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

8. Một số bài tập vận dụng liên quan

Câu hỏi bài tập tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3

Đáp án hướng dẫn giải 

1) 4Na + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Na2O

2) Na2O + H2O → 2NaOH

3) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

4) Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

5) 2NaCl + H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

6) NaOH + CO2 → NaHCO3

Câu 2. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

Đáp án hướng dẫn giải

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,1     0,1              0,1

2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

0,16 – 0,1 → 0,06

=> n↓= 0,04 mol

n↓= 0,04 mol => m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → NaOH → NaCl → NaOH → Na → NaH → NaOH → NaCl + NaOCl

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

4) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH + 2H2O

5) NaOH + HCl → NaCl + H2O

6) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

7) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O

8) 2Na + H2 → 2NaH

9) NaH + H2O → NaOH + H2

10) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaOCl + H2O

Câu 4. A là hh khí gồm CO2, SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hôn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 => M = 22 (g)

Phương pháp nối tiếp

MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O

0,75a 1,5a → 0,75a

MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

0,25a → 0,25a

Sau phản ứng

=> m = 0,5a . (46 + 22 + 48) + 0,5a . (24 + 22 + 48) = 105a

Câu 5. Hỗn hợp A gồm R2CO3, RHCO3 và MCl (trong đó R là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29 g hỗn hợp A, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp A tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại R là:

Đáp án hướng dẫn giải

Khi nung nóng X chỉ có RHCO3phản ứng

2RHCO3 → R2CO3+ CO2 + H2O

mol x → 0,5x → 0,5x

=> mX - mrắn = mCO2 + mH2O (CO2 và hơi nước thoát đi làm cho khối lượng rắn giảm)

=> 20,29 – 18,74 = 44.0,5x + 18.0,5x => x = 0,05 mol

- Khi X + HCl: nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol; nCO2= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

+) RHCO3 + HCl → RCl + CO2 + H2O

Mol 0,05 → 0,05

+) R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O

Mol 0,1 → (0,15 – 0,05)

- Bảo toàn nguyên tố Clo : nCl-(Y) = nHCl+ nMCl

+) Ag+ + Cl- → AgCl (nAgCl = 74,62 : 143,5 = 0,52 mol)

Mol 0,52 → 0,52

=> 0,52 = nHCl+ nRCl => nRCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 mol

=> mX = mRHCO3 + mR2CO3 + mRCl

=> 20,29 = 0,05.(R+ 61) + 0,1.(2R + 60) + 0,02.(R + 35,5)

=> R = 39g/mol (Kali)

Câu 6. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2; H2SO4; HCl. Số trường hợp có kết tủa

Đáp án hướng dẫn giải

Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3+ Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4+ 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4+ 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Câu 7. Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3

Đáp án hướng dẫn giải

Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự:

Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3

Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3

Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:

Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4

BaCl2+ Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl

(trắng)

Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2

Câu 8. Nhận biết các khí sau: CO, CO2, SO2, SO3, H2

Đáp án hướng dẫn giải

Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2→ nhận được SO3 tạo kết tủa trắng

Phương trình phản ứng:

SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl

Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom.

Phương trình phản ứng: SO2 +  Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong.

Phương trình phản ứng: CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2.

Phương trình phản ứng: 2CO + O2 → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Chọn phát biểu đúng:

A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.

C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.

D. Na2CO3 dễ bị phân hủy khi đung nóng.

Đáp án A

Phát biểu đúng: Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Đáp án A

Phát biểu nào sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3: Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

Câu 3. Cho các dãy chắc hóa chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5.

Đáp án D

Phương trình phản ứng minh họa

Na + H2O → NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

NaHCO3 → NaOH + CO2

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

Câu 4. Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và CaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:

A. KCl, NaOH, CaCl2.

B. KCl, KOH.

C. KCl, KHCO3, NH4Cl, CaCl2.

D. KCl.

Đáp án D

Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:

K2O + H2O → 2KOH

Các phản ứng xảy ra tiếp theo:

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl

Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại KCl

Câu 5. Trung hòa 50 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M thu được 5,825 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%

B. 5,84%

C. 3,65%

D. 5,00%

Đáp án C

Gọi số mol HCl và H2SO4 lần lượt là a và b

Phản ứng trung hòa:

H+ OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa:

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có:

nH= nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,025 mol,

nBa(OH)2 = 0,03 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4⇒ x = 0,05 mol

=> mHCl = 0,05.36,5 = 1,825 gam

C%HCl = 1,825/50 .100 = 3,56%

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá