K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH

159

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH. Phản ứng K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    K2O + H2O → 2KOH

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O tan dần thu được dung dịch, mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với nước

K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với axit

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit

K2O + CO2 → K2CO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho 0,5g K2O vào ống nghiệm có chứa nước và mẩu quỳ tím.

6. Bạn có biết

- Tương tự K2O, các oxit của kim loại nhóm IA cũng tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là

A. 14.   

B. 16.   

C. 18.   

D. 20.

Hướng dẫn giải

K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH (ảnh 1)

K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH (ảnh 2)

Đáp án A.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường?

A. Na2O.   

B. K2O.   

C. Li2O.

D. CuO.

Hướng dẫn giải

CuO không tác dụng với nước ở điều kiện thường.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 0,94 gam K2O vào nước, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong X là

A. 1.12 gam.   

B. 0,56 gam.   

C. 2,00 gam.   

D. 2,11 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + H2O → 2KOH | K2O ra KOH (ảnh 3)

mKOH = 0,02.56 = 1,12 gam.

Đáp án A.

Ví dụ 4: Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3 số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng

A.  2

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án C

Ví dụ 5: Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. K, Ba, Fe, Mg

B. K, Na, Ca, Ba

C. K, Mg, Fe, Cu

D. K, Zn, Ca, Ba

Đáp án B

Ví dụ 6: Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn K2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2 

Đáp án A

Ví dụ 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Đáp án A

Ví dụ 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol

Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali (K) & Hợp chất, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá