K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3

176

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3. Phản ứng K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O ( màu vàng nhạt) tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch không màu.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- Tác dụng với nước

K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với axit

K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

- Tác dụng với oxit axit

K2O + CO2 → K2CO3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho K2O phản ứng với dung dịch axit HNO3.

6. Bạn có biết

- Tương tự như với HNO3, K2O cũng phản ứng với các axit khác như H2SO4, HCl … thu được muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m gam K2O phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 1M. Giá trị của m là

A. 9,4.   

B. 4,7.   

C. 4,9.   

D. 7,4.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3 (ảnh 1)

m = 0.05.94 = 4,7 gam.

Đáp án B.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không tác dụng với HNO3?

A. KOH.   

B. K2O.   

C. K.   

D. KNO3.

Hướng dẫn giải

KNO3 không tác dụng với HNO3.

Đáp án D.

Ví dụ 3: Cho 9,4 gam K2O tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan có trong dung dịch X là

A. 10,1 gam.   

B. 20,2 gam.   

C. 10 gam.   

D. 19,2 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O | K2O ra KNO3 (ảnh 2)

m = 0.2.101= 20,2 gam.

Đáp án B.

Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali (K) & Hợp chất, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá