Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 4Na + O2 → 2Na2O | Na ra Na2O. Phản ứng 4Na + O2 → 2Na2O | Na ra Na2O thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Natri nóng chảy cháy sáng trong oxi, phản ứng xảy ra mãnh liệt.
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ.
4. Tính chất hóa học
- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
b. Tác dụng với axit
- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với khí oxi thu được natrioxit
6. Bạn có biết
Natri cũng cho phản ứng với các phi kim phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Kim loại natri tác dụng với bao nhiêu chất sau: HCl, O2, Cl2, Br2, KOH?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
4Na + O2 → 2Na2O; 2Na + Cl2 → 2NaCl;
2Na + Br2 → 2NaBr; 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Ví dụ 2: Cho 4,6 g kim loại Na tác dụng hết với oxi. Thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc)
A. 1,12 lít
B. 11,2 lít
C. 2,24 lít
D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng 4Na + O2 → 2Na2O
nO2 = nNa/4 = 0,2/4 = 0,05 mol ⇒ VO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Ví dụ 3: Na phản ứng với chất nào ?
A. Na2CO3
B. O2
C. Cu
D. K
Hướng dẫn giải:
Đáp số B
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Natri (Na) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: