Bạn cần đăng nhập để download tài liệu

6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4

240

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4. Phản ứng 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

4Na + O2 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4  (ảnh 2) 2Na2O

2Na + Cl2 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4  (ảnh 2) 2NaCl

- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.

b. Tác dụng với axit

- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.

c. Tác dụng với nước

- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.

2Na (lỏng) + H2 (khí) 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 | Na ra Na2SO4  (ảnh 2) 2NaH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

6. Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu Na dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra      

B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan      

D. không có hiện tượng

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho 2,3 g Na tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 1,42 g      

B. 2,84g      

C. 5,68 g      

D. 0,71 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mNa2SO4 = 0,05.142 = 0,71 g

Ví dụ 3: Cho Na tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:

A. Na      

B. Al      

C. Al(OH)3      

D. Al; Al(OH)3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 6Na + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá