KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3

191

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3. Phản ứng KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3 thuộc loại phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + SO2 → KHSO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Tính chất hóa học

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm chứa KOH và vài giọt chất chỉ thị.

6. Bạn có biết

- KOH phản ứng với SO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối cabonat trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- KOH phản ứng với SO2 chỉ thu được muối KHSO3 khi T = KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3 (ảnh 1) .

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 0,1 mol KOH phản ứng với lượng dư SO2 ở đktc thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 13,8 gam.   

B. 12,8 gam.   

C. 10,0 gam.   

D. 12,0 gam.

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

Do SO2 dư nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3 (ảnh 2)

mmuối = 0,1.120 = 12 gam.

Ví dụ 2: Dẫn khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch KOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. K2SO3.   

B. K2SO3 và KHSO3.   

C. KHSO3.   

D. K2SO3 và KOH.

Đáp án C.

Hướng dẫn giải

Do SO2 dư nên có phản ứng KOH + SO2 → KHSO3

Muối tan có trong dung dịch X là KHSO3.

Ví dụ 3: Cho 2,24 lít khí SO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol KOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 6 gam.   

B. 12,8 gam.   

C. 10 gam.   

D. 5 gam.

Đáp án A.

Hướng dẫn giải

Có T = KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3 (ảnh 3) nên có phản ứng

KOH + SO2 → KHSO3 | KOH ra KHSO3 (ảnh 4)

mmuối = 0,05.120 = 6 gam.

Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali (K) & Hợp chất, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá