3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3 | KOH ra KCl

158

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3 | KOH ra KCl. Phản ứng 3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3 | KOH ra KCl thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ.

3. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

FeCl3 là một hợp chất muối axit của sắt nên tác dụng được với bazo.

4.2. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với muối tạo kết tủa màu nâu đỏ.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của KOH (Kali hidroxit)

- KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với oxit axit như SO2, CO2

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

- KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

- KOH tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

- KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới

KOH + Na → NaOH + K

- KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2↓

- KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion Na+ và OH-

Phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2↑

- KOH phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

5.2. Tính chất hóa học của FeCl3 (Sắt (III) clorua)

Muối sắt (III) clorua có tính oxi hoá. Tác dụng với sắt với phương trình phản ứng sau:

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

Tác dụng với kim loại Cu để tạo ra muối sắt II clorua và đồng clorua:

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Khi sục khí H2S vào sẽ có hiện tượng vẫn đục.

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2+ 2HCl + S

Khi được cho vào dung dịch KI và benzen sẽ xảy ra hiện tượng dung dịch có màu tím.

2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2

6. Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa FeCl3.

7. Bạn có biết

- Tương tự FeCl3, các muối của kim loại sắt như Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 … cũng phản ứng với KOH tạo kết tủa màu nâu đỏ.

- Phản ứng của KOH với FeCl3 là phản ứng trao đổi.

8. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa FeCl3. Hiện tượng thu được sau phản ứng là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan.

D. xuất hiện kết tủa xanh.

Đáp án B.

Hướng dẫn giải

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ.

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. KOH + CO2 → KHCO3

B. 2KOH + CO2 → K2CO3+ H2O

C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2

D. 3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3

Đáp án D.

Hướng dẫn giải

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3 là phản ứng trao đổi.

Ví dụ 3: Cho 100ml FeCl3 0,01M phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được kết tủa X. lấy kết tủa X đem nung trong không khí đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 0,08g.   

B. 0,8g.   

C. 0,754g.   

D. 1,10g.

Đáp án A.

Hướng dẫn giải

3KOH + FeCl3 → 3KCl+ Fe(OH)3 | KOH ra KCl (ảnh 1)

mcr = 0,0005.160 = 0,08gam.

Ví dụ 4: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

D. Xuất hiện kết tủa trắng

Đáp án B

Ví dụ 5: Dãy các phi kim nào dưới  đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2 

Đáp án B

Ví dụ 6: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

A. 350

B. 175

C. 375

D. 150

Đáp án A 

Hướng dẫn giải

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

nAl(OH)3 = 0,05 mol

Vì  nAl(OH)3< nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,05 ) = 0,75 mol

V = 0,75/2 = 0,375 lít = 375 ml

Ví dụ 7: Cho 100ml dung dịch KOH 3M tác dụng với 50ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 5,35 gam

B. 4,5 gam

C. 10,7 gam

D. 21,4 gam

Đáp án A

Hướng dẫn giải

Số mol của KOH là 0,1.3 = 0,3 mol

Số mol của FeCl3 là 0,05.1 = 0,05 mol

Ta có

Phương trình phản ứng

                              3KOH  +   FeCl3   →   3KCl +  Fe(OH)3

Trước phản ứng:  0,3 mol      0,05 mol

Phản ứng             0,15 mol     0,05 mol

Sau phản ứng      0,15 mol        0                            0,05 mol

Kết tủa là Fe(OH)3

=> a = 0,05.107 = 5,35 (g)

Ví dụ 8: Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II) ?

A. khí Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Đáp án D

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng hóa học

Fe + Cl2 →  FeCl3

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

Ví dụ 9: Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm chất rắn: CuO, Al2O3và ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu, Al, Zn.

B. Cu, Al, ZnO.

C. Cu, Al2O3, Zn.

D. Cu, Al2O3, ZnO.

Đáp án C

Hướng dẫn giải

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa.

=> CO qua hỗn hợp CuO, Al2O3, ZnO (nung nóng) thì CO chỉ khử được CuO và ZnO không khử được Al2O

Phương trình hóa học:

CO + CuO → Cu + CO2

CO + ZnO →  Zn + CO2

Vậy chất rắn thu được sau phản ứng chứa:  Cu, Al2O3, Zn.

Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Đáp án D

Hướng dẫn giải

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe= 2nFe2O3 = 0,075 mol

⇒ nO = (28 - 0,075. 56) / 16 = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,175 mol

→ V = 175 ml.

Ví dụ 11: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối tan. Nếu cho 8 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V ?

A. 1,494

B. 0,726

C. 0,747

D. 1,120

Đáp án A

Hướng dẫn giải

nFeCl3 = 19,5/162,5 = 0,12 mol

Coi A có Fe và O

nFe = nFeCl3 = 0,12 mol ⇒ nO = (8 – 0,12. 56)/16 = 0,08 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 3nFe - 2nO⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 1,494 lít

Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali (K) & Hợp chất, chi tiết khác:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá