Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2

258

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + Cl2 → ZnCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng và màu vàng lục của khí clo nhạt dần.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của Cl2

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2 (ảnh 2)

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

   Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

 Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2 (ảnh 3)

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2 (ảnh 4)Tác dụng với dung dịch bazơ

Zn + Cl2 → ZnCl2 | Zn ra ZnCl2 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với khí clo nung nóng thu được muối.

6. Bạn có biết

Zn là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho Zn tác dụng với clorua. Kẽm đóng vai trò là chất gì trong phản ứng?

A. chất khử.    

B. chất oxi hóa.    

C.xúc tác    

D. môi trường

Đáp án A

Ví dụ 2: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần ?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe    

B. Fe, Cu, K, Al, Zn

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K    

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần

Ví dụ 3: Cho Zn tác dụng với khí clo dư thu được muối X. Hòa tan muối X vào nước được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Kết tủa Z thu được là:

A. Zn    

B. ZnCl2    

C. AgCl    

D. Ag2O

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + Cl2 → MgCl2

ZnCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Zn(NO3)2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá