Zn + I2 → ZnI2 | Zn ra ZnI2

155

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + I2 → ZnI2 | Zn ra ZnI2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + I2 → ZnI2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Zn tác dụng với iot tạo thành muối màu trắng

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của I2

Tác dụng với kim loại

    - Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Zn + I2 → ZnI2 | Zn ra ZnI2 (ảnh 1)

Tác dụng với hidro

    H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

    - Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

    - Iot hầu như không tác dụng với H2O.

Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit HI

    - HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

Tính chất đặc trưng của Iot

    - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với iot thu được muối kẽmiotua.

6. Bạn có biết

Zn là kim loại có tính khử trung bình tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp chất sau:

(a) Fe + HCl ; (b) Zn + I2 ; (c) Ag + HCl ; (d) Cu + FeSO4 ; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4 .

Những cặp chất xảy ra phản ứng là:

A. a, c, d    

B. c, d, e, f

C. a, b, e    

D. a, b, c, d, e, f

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Fe + HCl → FeCl2 + H2

Zn + I2 → ZnI2; Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Ví dụ 2: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với iot thu được m g chất rắn màu trắng. Giá trị của m là:

A. 1,92 g    

B. 9,6 g    

B. 19,2 g    

D.0,96 g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + I2 → ZnI2

NZnI = nZn = 0,1 mol ⇒ mI2 = 0,1 . 192 = 19,2 g

Ví dụ 3: Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa hết với m g iot phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 1,27g    

B. 12,7 g    

C. 2,54 g    

D. 25,4 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Zn + I2 → ZnI2

nI2 = nZn = 0,1 mol ⇒ mI2 = 0,1 . 254 = 25,4 g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá