Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

255

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Dung dịch HNO3.

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Kẽm

- Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

Tác dụng với phi kim

- Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

Tác dụng với axit

- Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

- Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tác dụng với H2O

- Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

Tác dụng với bazơ

- Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

b. Tính chất hoá học của HNO3

Tính axit

    Là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch:

HNO3 → H+ + NO3-

    - Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của môt dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Tính oxi hóa

    Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa về trạng thái oxi hóa cao nhất.

    - Với kim loại: HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và platin(Pt))

    * Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

    Ví dụ:

Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

    * Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ...

    - HNO3 đặc bị khử đến NO2.

    Ví dụ:

Mg + 4HNO3(đ) → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

    - HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.

8Al + 30HNO3(l) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    - HNO3 rất loãng bị khử đến NH3(NH4NO3).

4Zn + 10HNO3 (rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    * Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

    - Với phi kim:

    Khi đun nóng HNO3 đặc có thể tác dụng với phi: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

    - Với hợp chất:

    - H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3 nguyên tố bị oxi hoá trong hợp chất chuyển lên mức oxi hoá cao hơn.

    Ví dụ:

3FeO + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3H2S + 2HNO3(đ) → 3S + 2NO + 4H2O

    - Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch axit nitric

6. Bạn có biết

Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn....: kim loại mạnh thì có tính khử mạnh, nên có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống tận N-3, N+0, N+1 tương ứng trong NH4+, N2, N2O…

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + 2H2O

Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên:

A. 8    

B. 9    

C. 10    

D. 12

Đáp án: C

Hướng dẫn giải:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Cho kim loại kẽm tác dụng với HNO3. Kẽm đóng vai trò là chất gì?

A. Khử    

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa    

D. môi trường.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Zn0 - 2e → Zn+2

Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.    

B. 2,24.    

C. 3,36.    

D. 6,72.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn e: 2nZn = nNO2 = 0,3 mol ⇒ VNO2 = 6,72 lít

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá