Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3

203

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3 . Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo khói màu nâu đỏ là sắt (III)clorua.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 1)

b. Tác dụng với oxi

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 2)

c. Tác dụng với clo

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 3)

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 4)

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của Cl2

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 5)

Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 6)

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

   Tác dụng với nước

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

 Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 7)

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 8)Tác dụng với dung dịch bazơ

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 9)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với khí clo thu được muối sắt(III)clorua.

6. Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn    

B. Lỏng    

C. Khí    

D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2    

B. +3    

C. +2; +3    

D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa    

B. Khử    

C. xúc tác    

D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá