Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4

126

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng lóe tạo hợp chất màu nâu.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 1)

b. Tác dụng với oxi

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 2)

c. Tác dụng với clo

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 3)

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 4)

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Fe + O2 → Fe3O4 | Fe ra Fe3O4 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với khí oxi thu được oxit sắt từ

6. Bạn có biết

Các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO    

B. Fe3O4    

C. Fe2O3    

D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Ví dụ 2: Phản ứng sắt tác dụng với oxi là phản ứng:

A. Phản ứng axit – bazơ       

B. Phản ứng trao đổi

C. Phản ứng oxi hóa khử       

D. Phản ứng thế.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: 3Fe + 2O2 → Fe3O4; phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của sắt và oxi;

Fe30 - e → Fe3+8/3 ;

O20 + 4e → 2O2-

Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

B. Dây thép cháy sáng mạnh.

C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá