Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3

226

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo trong dung dịch brom và tỏa nhiệt.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun sôi.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a. Tác dụng với lưu huỳnh

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 1)

b. Tác dụng với oxi

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 2)

c. Tác dụng với clo

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 3)

Tác dụng với axit

a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3  (ảnh 4)

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

4.2. Tính chất hoá học của Br2

Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3 (ảnh 1)

Tác dụng với hidro

Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3 (ảnh 2)

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Fe + Br2 → FeBr3 | Fe ra FeBr3 (ảnh 3)

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho sắt tác dụng với dung dịch brom thu được muối sắt(III)bromua.

6. Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II)bromua

B. Sắt(III)bromua

C. Cả A và B

D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án B

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2

B. Fe + Br2 → FeBr2

C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

D. Cả A; B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong phản ứng 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 Sắt và brom lần lượt đóng vai trò gì trong phản ứng:

A. Chất khử, chất oxi hóa

B. Chất oxi hóa, chất khử

C. Chất khử, chất khử

D. Chất oxi hóa, chất oxi hóa

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Feo - 3e → Fe+3

Br2o + 2e → 2Br-

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá