Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Au + HCN → H[Au(CN)3] + H2 | Au ra H[Au(CN)3]. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Au + 3HCN → H[Au(CN)3] + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu thoát ra
3. Điều kiện phản ứng
- HCN đậm đặc
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học cảu Vàng
- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu
- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:
Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O
Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.
4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH
- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kim loại vàng tác dụng với dung dịch HCN
6. Bạn có biết
- Vàng là kim loại yếu không tác dụng các loại axit . Chỉ có thể tác dụng với dung dịch HCN đậm đặc
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Vàng tác dụng với chát nào sau đây ?
A. HCl
B. HCN
C. HNO3
D. H2SO4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
2Au + 4HCN → 2H[Au(CN)2] + H2
Ví dụ 2: Hòa tan 1,97g vàng trong dung dịch HCN đậm đặc thì thu được V lít khí H2 ở đktc . Giá trị của V là :
A. 0,112 l
B.0,224 l
C. 0,336 l
D. 0,448 l
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nH2 = 1/2.nAu = 1/2.1,97/197 = 0,005 mol ⇒ VH2(đktc) = 0,005.22,4 = 0,112 l
Ví dụ 3: Hòa tan m g vàng trong dung dịch HCN đậm đặc thì thu được 0,448 l khí H2 ở đktc . Giá trị của m là :
A. 1,97g
B. 3,94g
C. 5,91g
D. 7,88g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nAu = 2. nH2 = 2.0,448/22,4 = 2.0,02 = 0,04 mol ⇒ mAu = 0,04.197 = 7,88g
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Vàng (Au) chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: