Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]

190

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4] . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1, Phương trình phản ứng hóa học:

    2Au + 3Cl2 + 2HCl → 2H[AuCl4]

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn màu vàng nhạt

3. Điều kiện phản ứng

- Xúc tác khí clo

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học cảu Vàng

- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu

- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:

Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).

Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.

4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH

- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.

b. Tính chất hoá học của Cl2

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 2)

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

   Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

 Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 3)

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 4)Tác dụng với dung dịch bazơ

Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 5)

c. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 6) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 6) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 6) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClAu + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 6) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Au + Cl2 + HCl → H[AuCl4] | Au ra H[AuCl4]  (ảnh 6) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kim loại vàng tác dụng với dung dịch HCl đặc khi có mặt khí Clo

6. Bạn có biết

- Vàng là kim loại yếu tác dụng được với axit HCl đặc khi có mặt của khí Cl2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho vàng tác dụng với axit HCl đặc là

A. xúc tác    

B. nhiệt độ    

C. áp suất    

D. Cả A, B, C

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học sau:

2Au + 2HCl + 3Cl2 ⇒ 2H[AuCl4]

Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:

A. 8    

B. 9    

C. 10    

D. 11

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho các kim loại sau : Au, Ag, Al, Fe. Sắp xếp theo tính dẫn điện giảm dần

A. Au, Al, Ag, Fe    

B. Au, Ag, Cu, Fe

C. Ag, Cu, Au, Fe    

D. Ag, Fe, Au, Cu

Đáp án C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá