Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3

152

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện chất rắn màu đỏ nhạt

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ < 150°C

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học cảu Vàng

- Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu

- Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3 nhưng vàng bị hòa tan trong một số trường hợp sau:

Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).

Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO + 2H2O

Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-.

4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH

- Thủy ngân, vì tạo thành hỗn hốn với Au (chất rắn, màu trắng). đốt nóng hỗn hống, thủy ngân bay hơi còn lại vàng.

b. Tính chất hoá học của Cl2

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3 (ảnh 2)

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

   Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

 Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3 (ảnh 3)

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3 (ảnh 4)Tác dụng với dung dịch bazơ

Au + Cl2 → AuCl3 | Au ra AuCl3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kim loại vàng tác dụng với khí Clo

6. Bạn có biết

- Vàng là kim loại có tính khử yếu nên chỉ tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, Br2 … khi ở nhiệt độ cao

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m g kim loại vàng tác dụng với khí Clo thì thu được 6,07 g muối . Giá trị của m là :

A. 0,985 g    

B. 1,97 g    

C. 2,955 g    

D. 3,94 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

nAu = nmuối = 6,07/303,5 = 0,02 mol ⇒ mAu = 0,02.197 = 3,94 g

Ví dụ 2: Cho các kim loại sau : Au, Ag, Cu, Fe. Sắp xếp theo tinh khử giảm dần

A. Au, Cu, Ag, Fe    

B. Au, Ag, Cu, Fe

C. Fe, Cu, Ag, Au    

D. Fe, Cu, Au, Ag

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 0,985 g kim loại vàng tác dụng với khí Clo thì thu được m g muối . Giá trị của m là :

A. 1,15 g   

B. 3,035 g   

C. 4,55 g    

D. 6,07g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

2Au + 3Cl2 → 2AuCl3

nmuối = nAu = 0,985/197 = 0,005 mol ⇒ mmuối = 0,005.303,5 = 1,15 g

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá