2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI

216

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI. Phản ứng 2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học

    2K + I2 → 2KI

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kali nóng chảy cháy sáng trong iot.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ > 100oC

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

2K + I2 → 2KI | K ra KI | I2 ra KI (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với iot thu được muối kaliiotua.

6. Bạn có biết

Kali cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2, I2,…) phản ứng tỏa nhiều nhiệt tạo thành muối.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 3,9 g kim kiềm M tác dụng vừa đủ với 12,7 g iot đun nóng. Kim loại M là

A. Li     

B. Na

C. K     

D. Rb

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2M + I2 → 2MI

nM = 2.nI2 = 2. (12,7/254) = 2. 0,05 = 0,1 mol ⇒ M = 39 ⇒ M là K

Ví dụ 2: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong chất nào?

A. Nước tinh khiết

B. Dung dịch H2SO4

C. Dung dịch KOH

D. Dầu hỏa.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì K không phản ứng với dầu hỏa

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với I2. Điều kiện để phản ứng xảy ra là

A. Nhiệt độ phòng     

B. 0oC

C. > 100oC     

D. Nhiệt độ bất kì

Đáp án C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá