6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 | K ra K3PO4 | H3PO4 ra K3PO4 | K ra H2

190

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 | K ra K3PO4 | H3PO4 ra K3PO4 | K ra H2. Phản ứng 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 | K ra K3PO4 | H3PO4 ra K3PO4 | K ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2 | K ra K3PO4 | H3PO4 ra K3PO4 | K ra H2 (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

6. Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1      B. 2

B. 3      D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Ví dụ 2: K có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl

A. 1     

B. 2

C. 3     

D. 4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Ví dụ 3: Cho 2,3 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kaliphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít     

B. 2,24 lít

C. 11,2 lít     

D. 5,6 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá