Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 | K ra K2SO4. Phản ứng K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 | K ra K2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản.. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
4. Tính chất hóa học
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2.
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
6. Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
B. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + Zn
C. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn
D. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + ZnSO4
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng
B. Trắng xanh
C. Nâu đỏ
D. Xanh
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra
B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan
D. A và C
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch KOH
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Kali (K) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: