K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2 | K ra KCl

100

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2 | K ra KCl. Phản ứng K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2 | K ra KCl thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (II) clorua, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

4. Tính chất hóa học

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2 | K ra KCl (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua

6. Bạn có biết

Kali tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt (II) clorua. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + 2FeCl2 → KCl + FeCl3 + Fe

C. 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe

D. 2K + FeCl3 → KCl + FeCl2

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)clorua thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Chất rắn Z là:

A. Fe3O4     

B. Fe

C. FeO     

D. Fe2O3

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

2Fe(OH)2 + H2O + 1/2O2 → 2Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được V lít khí thoát ra đktc.

Giá trị của V là:

A. 2,24 lít     

B. 1,12 lít

C. 1,68 lít     

D. 0,56 lít

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá