K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2 | K ra K2SO4

334

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2 | K ra K2SO4. Phản ứng K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2 | K ra K2SO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện.

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của Kali (K)

- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

a. Tác dụng với phi kim

K + 2H2SO4 → K2SO4 + H2 | K ra K2SO4 | H2SO4 ra K2SO4 | K ra H2 | H2SO4 ra H2 (ảnh 1)

b. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

c. Tác dụng với nước

- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

d. Tác dụng với hidro

- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

4.2. Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

6. Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các axit như HCl, H2SO4

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch axit sunfuric dư thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 17,4 g    

B. 34,8 g

C. 8,7 g     

D. 0,71 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ mK2SO4 = 0,05.174 = 8,7 g

Ví dụ 2: Cho 3,9 g kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu. Kim loại M là

A. Li     

B. Na

C. K     

D. Rb

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2

nM = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 39 ⇒ M là K

Ví dụ 3: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại K có số electron hoá trị là

A. 1e.     

B. 2e.

C. 3e.     

D. 4e.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Na (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá