Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3

160

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Crom cháy trong không khí tạo oxit Cr2O3 màu xanh lục.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Crom

- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

   - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

Tác dụng với phi kim

Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 (ảnh 1)

Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

4.2. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

/Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy crom trên ngọn lửa đèn cồn.

6. Bạn có biết

- Ở nhiệt độ thường trong không khí nhôm cũng tạo ra màng mỏng oxit như crom, còn ở nhiệt độ cao crom khử được nhiều phi kim.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Mg

B. Cr

C. Fe

D. Al

Hướng dẫn giải

Đáp án C

A. Quá trình phản ứng:

Mg + O2 → MgO + HCl → MgCl2

B. Quá trình phản ứng: O2 HCl

Cr + O2 → Cr2O3 + HCl → CrCl3

C. Quá trình phản ứng:

Fe + O2 → Fe3O4 + HCl → FeCl2, FeCl3

D. Quá trình phản ứng:

Al + O2 → Al2O3+ HCl → AlCl3

Ví dụ 2: Khi cho crom tác dụng với oxi tào thành C2O3 có màu đặc trưng là màu

A. xanh lục

B. vàng cam

C. lục sẫm

D. đỏ gạch

Hướng dẫn giải

Đáp án A

4Cr + 3O2 → 2Cr2O3

Khi cho crom tác dụng với oxi tào thành Cr2O3 có màu đặc trưng là màu xanh lục

Ví dụ 3: Các kim loại nào sau đây luôn được bảo vệ trong môi trường không khí, nước nhờ lớp màng oxit?

A. Al và Ca

B. Fe và Cr

C. Cr và Al

D. Fe và Al

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá