Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2

192

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Crom

- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

   - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

Tác dụng với phi kim

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ | Cr ra CrSO4 (ảnh 1)

Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

4.2. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2 (ảnh 1) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2 (ảnh 1) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2 (ảnh 1) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClCr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2 (ảnh 1) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Cr + HCl → CrCl2 + H2 ↑ | Cr ra CrCl2 (ảnh 1) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit HCl và đun nóng.

6. Bạn có biết

- Crom tác dụng được với HCl và H2SO4 nhưng không tan ngay trong dung dịch axit H2SO4 và HCl loãng và nguội mà phải đun nóng vì crom có màng oxit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m (g) crom tác dụng với HCl dư, đun nóng sau khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là

A. 6.5g

B. 13g

C. 19.5g

D. 26g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nH2 = 0. 25 mol

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 

0.25                         0.25

mCr = 0.25 x 52 = 13g

Ví dụ 2: Cho 1 mẩu crom vào dung dịch HCl đặc dư, cô cạn sau phản ứng thì thu được

A. CrCl3

B. CrCl2

C. CrCl2 và CrCl3

D. CrCl2 và HCl

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cr + HCl → CrCl2 + H2

Dung dịch sau phản ứng gồm CrCl2 và HCl dư nhưng cô cạn thì chỉ còn CrCl2.

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch FeSO4 làm nhạt màu dung dịch KMnO4 trong H2SO4.

B. Cho dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 thấy xuất hiện kết tủa S.

C. Có thể dùng Al khử Cr2O3 ở nhiệt độ cao đề điều chế kim loại Cr.

D. Kim loại Cr tan được trong dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và H2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cr + HCl → CrCl2 + H2.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá