Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ | Cr ra CrSO4

188

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ | Cr ra CrSO4. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc

1. Phương trình phản ứng hóa học:

   Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Crom

- Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

   - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 → +6 (hay gặp +2, +3 và +6).

Tác dụng với phi kim

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 ↑ | Cr ra CrSO4 (ảnh 1)

Tác dụng với nước

Cr bền với nước và không khí do có lớp màng oxit rất mỏng, bền bảo vệ. Người ta mạ crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế tạo thép không gỉ.

Tác dụng với axit

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2

Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nguội.

4.2. Tính chất hoá học của H2SO4

a. Axit sunfuric loãng

- Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

- Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

- Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb)

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Tác dụng với oxit bazo  

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

- Tác dụng với bazo

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với muối 

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

b. Axit sunfuric đặc

- Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

- Tác dụng với kim loại: 

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với phi kim 

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng 

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Crom vào ống nghiệm chứa axit H2SO4 loãng và đun nóng.

6. Bạn có biết

- Crom tác dụng được với HCl và H2SO4 nhưng không tan ngay trong dung dịch axit H2SO4 và HCl loãng và nguội mà phải đun nóng vì crom có màng oxit.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây sai:

A. CrO3 là một oxit axit

B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH

C. Cr phản ứng với H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+

D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO4-

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 

Ví dụ 2: Cho 13.5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Cr tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng thu được dung dịch X và 7.84 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng của dd X là

A. 70.7g

B. 80.7g

C. 90.7g

D. 100.7g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nH2 = 0.35 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H ta có

nH2 = nH2SO4 = 0.35 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

m Kl + m H2SO4 = m ddX + m H2

⇔ 13.5 + 0.35 x 98 = m ddX + 0.35 x 2

⇒ m ddX = 80.7g

Ví dụ 3: Cho 10.4 gam crom tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng dư thu được V (l) H2 ở đktc. Giá trị của V là

A. 2.24(l)

B. 3.36(l)

C. 4.48(l)

D. 6.72(l)

Hướng dẫn giải

Đáp án C

n Cr = 0.2 mol

Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 

0.2                                  0.2

⇒ VH2 = 0.2 x 22. 4 = 4.48(l).

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá