Ag + O3 → Ag2O + O2 | Ag ra Ag2O

106

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ag + O3 → Ag2O + O2 | Ag ra Ag2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Ag + O3 → Ag2O + O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Giải phóng khí oxi

- Xuất hiện chất rắn màu đen

3. Điều kiện phản ứng

- Ở điều kiện bình thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Ag

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

b. Tính chất hoá học của O3

Là dạng thù hình của oxi và có tính oxi hóa mạnh hơn O2 rất nhiều

O3 + 2KI + H2O → I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)

Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quỳ tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)

2Ag + O3 → Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)

5. Cách thực hiện phản ứng

- Ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit

6. Bạn có biết

- O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao nhưng bạc bị oxi hóa bởi ozon ngay ở nhiệt độ thường

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Chỉ ra nội dung sai

A. O3 là một dạng hình thù của O2

B. O3 tan nhiều trong nước hơn O2

C. O3 oxi hóa được hết các kim loại

D. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa được Ag thành Ag2O

Hướng dẫn: 

Vì O3 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt, Au

Đáp án: C

Ví dụ 2: Chỉ ra phương trình hoá học đúng, xảy ra ở nhiệt độ thường

A. 4Ag + O2 → 2Ag2O

B. 6Ag + O3 → 3Ag2O

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Ag + 2O2 → Ag2O + O2

Đáp án: C

Ví dụ 3: Cho 1,08 g bạc tác dụng với ozon thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc ?

A. 1,12 l    

B. 0,112 l

C. 0,448 l    

D. 0,336 l

Hướng dẫn:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Ta có: nAg = 1,08/108 = 0,01 (mol)

Theo phương trình: nO2 = 1/2 nAg = 1/2 . 0,01 = 0,005 (mol)

→ VO2(đktc) = 0,005 . 22,4 = 0,112 l

Đáp án: B

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá