AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag

208

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt tan dần trong dung dịch và xuất hiện kết tủa trắng bạc.

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

b. Tính chất hoá học của Sắt (Fe)

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

Tác dụng với lưu huỳnh

AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag (ảnh 2)

Tác dụng với oxi

AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag (ảnh 3)

Tác dụng với clo

AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag (ảnh 4)

Tác dụng với axit

Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

Với các axit HNO3, H2SO4 đặc

AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag | AgNO3 ra Ag (ảnh 5)

Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+  + Fe2+ → Fe3+ + Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch AgNO3.

6. Bạn có biết

Khi cho Fe phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi Fe phản ứng hết thì AgNO3 tiếp tục phản ứng với Fe(NO3)2 sinh ra.

Phương trình hóa học:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa:

A. Fe(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3, AgNO3

D. AgNO3, Fe(NO3)2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

AgNO3  +  Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

⇒ Kết tủa Y là Ag

Dung dịch X chứa: Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

Ví dụ 2: Cho một ít bột sắt dư vào dung dịch AgNO3, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

A. Fe(NO3)2

B. Fe(NO3)3, AgNO3

C. Fe(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)2, AgNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Ví dụ 3: Cho 0,01 mol Fe vào 50 mL dung dịch AgNO3 0,5M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

A. 2,7 gam

B. 3,24 gam

C. 2,16 gam

D. 4,32 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: nFe = 0,01 mol và  = 0,025 mol

Nhận thấy: 2.nFe <  < 3.nFe

⇒ Xảy ra các phản ứng sau:

2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

⇒ Toàn bộ lượng Ag+ ban đầu chuyển thành Ag↓

⇒ nAg =  = 0,025 mol

⇒ mAg = 0,025.108 = 2,7 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá