Ag + I2 → AgI↓ | Ag ra AgI

186

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ag + I2 → AgI↓ | Ag ra AgI. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Ag + I2 → 2AgI ↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa vàng đậm

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Ag

- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

Tác dụng với phi kim

- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Tác dụng với axit

- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khác

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

b. Tính chất hoá học của I2

Tác dụng với kim loại

    - Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Ag + I2 → AgI↓ | Ag ra AgI (ảnh 1)

Tác dụng với hidro

    H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

    - Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

    - Iot hầu như không tác dụng với H2O.

Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit HI

    - HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

Tính chất đặc trưng của Iot

    - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho bạc tác dụng với Iot

6. Bạn có biết

- Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như I2...ở nhiệt độ cao

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Trong các phản ứng su đây phản ứng nào tạo kết tủa vàng đậm:

A. 2Ag + Cl2 → 2AgCl

B. 2Ag + Br2 → 2AgBr

C. 2Ag + I2 → 2AgI

D. 2Ag + F2 → 2AgF

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho 2,16 g bạc tác dụng với dung dịch iot thu được m g kết tủa vàng đậm. Giá trị của m là:

A. 2,8 g    

B. 4,7 g

C. 2,35 g    

D. 3,5 g

Hướng dẫn:

Phương trình phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI

nAgI = nAg = 0,02 mol → mAgI = 0,02.235 = 4,7 g

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI. Trong phản ứng trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?

A. Ag là chất khử, I2 là chất oxi hóa

B. Ag là chất oxi hóa, I2 là chất khử

C. Ag vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. I2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

Đáp án: A

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá