Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ag + I2 → AgI↓ | Ag ra AgI. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
2Ag + I2 → 2AgI ↓
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa vàng đậm
3. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Ag
- Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e
Tác dụng với phi kim
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.
Tác dụng với ozon
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Tác dụng với axit
- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.
3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Tác dụng với các chất khác
- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:
4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O
- Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:
2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH
b. Tính chất hoá học của I2
Tác dụng với kim loại
- Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
Tác dụng với hidro
H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
- Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
- Iot hầu như không tác dụng với H2O.
Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính khử của axit HI
- HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
Tính chất đặc trưng của Iot
- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
5. Cách thực hiện phản ứng
- Cho bạc tác dụng với Iot
6. Bạn có biết
- Ag là kim loại có tính khử yếu nên khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa như I2...ở nhiệt độ cao
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Trong các phản ứng su đây phản ứng nào tạo kết tủa vàng đậm:
A. 2Ag + Cl2 → 2AgCl
B. 2Ag + Br2 → 2AgBr
C. 2Ag + I2 → 2AgI
D. 2Ag + F2 → 2AgF
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho 2,16 g bạc tác dụng với dung dịch iot thu được m g kết tủa vàng đậm. Giá trị của m là:
A. 2,8 g
B. 4,7 g
C. 2,35 g
D. 3,5 g
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI
nAgI = nAg = 0,02 mol → mAgI = 0,02.235 = 4,7 g
Đáp án: B
Ví dụ 3: Cho phản ứng: 2Ag + I2 → 2AgI. Trong phản ứng trên chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?
A. Ag là chất khử, I2 là chất oxi hóa
B. Ag là chất oxi hóa, I2 là chất khử
C. Ag vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. I2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Đáp án: A
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Bạc (Ag), chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.