AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl | AgNO3 ra AgCl

229

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl | AgNO3 ra AgCl . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ phòng

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

b. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.

6. Bạn có biết

- Nhận biết AgNO3 bằng cách cho tác dụng với muối clorua như FeCl2, NaCl…

AgNO+ FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl↓

AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

- Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch muối FeCl2, ta thu được 2 kết tủa là AgCl và Ag.

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

AgNO3 + Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3 + Ag↓

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho vài giọt dung dịch FeCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh

B. Có khí thoát ra

C. Có kết tủa trắng

D. Có kết tủa màu đỏ nâu

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

AgNO+ FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl↓

AgCl là kết tủa màu trắng

Ví dụ 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch tác dụng với 100mL dung dịch FeCl2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3,95

B. 1,975

C. 2,87

D. 1,08

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình hóa học:

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

AgNO3 + Fe(NO3)2→ Fe(NO3)3 + Ag↓

⇒ Kết tủa gồm có AgCl và Ag.

 = 0,1.0,1 = 0,01 mol

⇒ nAgCl = 2. = 0,02 mol; nAg =  = 0,01 mol

⇒ Khối lượng kết tủa thu được là: 0,02.143,5 + 0,01.108 = 3,95 gam

Ví dụ 3: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch?

A. FeCl2 và AgNO3

B. Fe(NO3)3 và AgNO3

C. AgNO3 và HNO3

D. AgNO3 và NaF

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

FeCl2 và AgNO3 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch do chúng phản ứng với nhau.

2AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá