Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag

225

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi hắc thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ: 500 – 600oC

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học Ag2S

- Phản ứng khử

Ag2S có thể được khử thành bạc kim loại bằng cách tắm các mảnh màu đen bằng nước nóng, NaOH, nhôm và muối. Phản ứng sau đây diễn ra:

Ag2S (s) + 2Al (s) + 3H2O (l) → 6Ag (s) + 3H2S (ac) + Al2O3(s)

+ Nhiệt phân Ag2S ở nhiệt độ cao

Ag2S → 2Ag + S

+ Nghiền nhỏ quặng bạc sunfua Ag2S, xử lí bằng dung dịch natri xianua, rồi lọc để thu được dung dịch muối phức bạc. Phản ứng tương tự cũng sảy ra với KCN.

Ag2S + 4NaCN  → Na2S + 2Na[Ag(CN)2]

Trường hợp có H2O tham gia phản ứng

H2O + Ag2S + 4NaCN  → NaOH + NaSH + 2Na[Ag(CN)2]

- Đốt bạc sunfua sản phẩm tạo thành là bạc và khí SO2

O2 +  Ag2S → 2Ag + SO2

b. Tính chất hoá học của O2

    Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44), chỉ kém flo (3,98).

    Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học, có tính oxi hoá mạnh. Trong các hợp chất (trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hoá là -2.

    Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ...) và các phi kim (trừ halogen). Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

Tác dụng với kim loại

    Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ au và Pt), cần có to tạo oxit:

Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

    Tác dụng với hầu hết phi kim (trừ halogen), cần có to tạo oxit:

Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag (ảnh 2)

    ĐB: Tác dụng với H2 nổ mạnh theo tỉ lệ 2:1 về số mol:

Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag (ảnh 3)

Tác dụng với hợp chất

    - Tác dụng với các chất có tính khử:

Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag (ảnh 4)

    - Tác dụng với các chất hữu cơ:

Ag2S + O2 → Ag + SO2 | Ag2S ra Ag (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư

6. Bạn có biết

Bạc sunfua (Ag2S) là chất rắn màu đen dày đặc, được hình thành theo thời gian trên đồ bạc và các vật bạc khác, bạc sunfua không hòa tan trong tất cả các dung môi, nhưng bị phân hủy bởi axit mạnh.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đốt cháy 2,48 gam Ag2S trong khí oxi dư ta thu được m gam Ag. Giá trị m là

A. 1,08

B. 2,16

C. 4,44

D. 1,44

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: nAg2S=2,48248= 0,01 mol

Phương trình hóa học:

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2 ↑

⇒ nAg = 2.nAg2S = 2.0,01= 0,02 mol

⇒ mAg = 0,02. 108 = 2,16 gam

Ví dụ 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:

1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2

2) Đốt cháy Ag2S trong không khí dư

3) Cho Zn vào lượng dư dung dịch CuSO4

4) Cho K2O tác dụng với H2O

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra đơn chất là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

2) Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2

3) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

4) K2O + H2O → 2KOH

Ví dụ 3: Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư ta thu được khí X. Vậy X là

A. S

B. H2S

C. SO2

D. O2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ag2S + O2 to 2Ag↓ + SO2 ↑

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá