Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2

136

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mn + Cl2 → MnCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Mangan cháy trong Clo tạo muối màu đỏ nhạt

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ gần 200°C

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học của Cl2

Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1)

Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 2)

Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

   Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

 Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Tác dụng với chất khử khác

Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 3)

Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 4)Tác dụng với dung dịch bazơ

Mn + Cl2 → MnCl2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 5)

5. Cách thực hiện phản ứng

Mangan tác dụng với khí clo thu được muối

6. Bạn có biết

Mn là kim loại có tính khử nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho 19,2 g hỗn hợp gồm Al và Mn tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 51,15 g muối. Xác định khối lượng của Mn có trong hỗn hợp đầu :

A. 16,5g    

B. 17,5g    

C.18,5g    

D.73,5g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho 5,5 g một kim loại R hoá trị II tác dụng với Cl2 thu được 12,6g muối. Tìm kim loại R?

A. Cu    

B. Mn    

C. Zn    

D. Fe

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ví dụ 3: Khi cho Mn tác dụng với khí clo thu được muối. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?

A. Chất khử    

B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác    

D. Chất môi trường

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mn0 -2e → Mn2+

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá