Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2

120

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

4. Tính chất hoá học

a. Tính chất hoá học của Mangan

- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.

- Mangan có tính khử khá mạnh

Tác dụng với phi kim

- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.

Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)

Mn + Cl2 → MnCl2.

Tác dụng với axit

- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:

Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2

- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:

Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.

3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.

Tác dụng với nước

Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2

b. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị:

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1) FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1) 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo:

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1) CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClMn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1) 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Mn + HCl → MnCl2 + H2 | Mn ra MnCl2 (ảnh 1) MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho mangan tác dụng với dung dịch HCl

6. Bạn có biết

Mangan dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho m g hỗn hợp Fe và Mn có cùng số mol hòa tan hoàn toàn vào 4 lít dung dịch HCl 0,1 M thì thu được 4,48 lít khí đktc . Giá trị của m là:

A. 11g    

B. 12g    

C. 14g    

D. 16g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đặt x = nMn = nFe mol ; ta có nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

x mol → x mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x mol → x mol

theo phương trình : nhỗn hợp = nH2 =2x = 0,2 mol ⇒x = 0,1 mol

⇒ mhỗn hợp = 0,1.55+ 0,1.56 = 11,1 g

Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 10,8 g một kim loại R bằng dung dịch HCl . Sau phản ứng cô cạn được 25g muối khan. Biết R tạo muối RCl2. Xác định kim loại X:

A. Fe    

B. Cr    

C. Mn    

D. Ba

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình hóa học: R + 2HCl → RCl2 + H2

Ta có : nR = 11/R mol ; nRCl2 = 25,2/(R+71) mol

Theo phương trình: nR = nRCl2 ⇒ 11/R = 25,2/(R+71) ⇒ R = 781/14,2 = 55

⇒ kim loại R là Mn

Ví dụ 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội ?

A. Fe, Ni, Ag    

B. Zn, Mn, Mg

C. Cu, Na, Ba    

D. Cr, Fe, Al

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Mg + 2HCl →MgCl2 + H22

Zn + 2H2SO4(đ,nguội) → ZnSO4 + 2H2O + SO2

Mg + 2H2SO4(đ,nguội) → MgSO4 + 2H2O + SO2

Mn + 2H2SO4(đ,nguội) → MnSO4 + 2H2O + SO2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá