Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mn + I2 → MnI2 | Mn ra MnI2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mn + I2 → MnI2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Xuất hiện chất rắn kết tinh màu hồng
3. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ < 200°C
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Mangan
- Trạng thái ôxi hóa phổ biến của nó là +2, +3, +4, +6 và +7. Trạng thái ôxy hóa ổn định nhất là mangan +2.
- Mangan có tính khử khá mạnh
Tác dụng với phi kim
- Tác dụng trực tiếp được với nhiều phi kim.
Mn (bột) + O2→ MnO2. (tự bốc cháy)
Mn + Cl2 → MnCl2.
Tác dụng với axit
- Tác dụng với HCl và H2SO4 loãng:
Mn (bột) + 2HCl (loãng) → MnCl2 + H2
- Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc:
Mn + 2H2SO4 (đặc) → MnSO4 + SO2 + 2H2O.
3Mn + 8HNO3 (loãng, nóng) → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
Tác dụng với nước
Mn (bột) + 2H2O (hơi) → Mn(OH)2 + H2
b. Tính chất hoá học của I2
Tác dụng với kim loại
- Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.
Tác dụng với hidro
H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
- Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.
- Iot hầu như không tác dụng với H2O.
Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Tính khử của axit HI
- HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl
Tính chất đặc trưng của Iot
- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với iot
6. Bạn có biết
Mangan dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa như Cl2 ; I2…
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng xảy ra khi cho Mn tác dụng với iot là
A. nhiệt độ
B. xúc tác
C. áp suất
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho phản ứng : Mn + I2 → MnI2 . Trong phản ứng trên Mangan đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa
B. chất khử
C. môi trường
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 5,5 g Mn tác dụng vừa hết với m g iot phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,27g
B. 12,7 g
C. 2,54 g
D. 25,4 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: Mn + I2 → MnI2
nI2 = nMn = 5,5/55 = 0,1 mol → mI2 = 0,1 . 254 = 25,4 g
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Mangan (Mn), chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.