Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3

167

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.

3. Điều kiện phản ứng

   - Nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3 (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3 (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.

6. Bạn có biết

   Tương tự Al, các kim loại khác (trừ Pt, Au, Hg) có phản ứng với khí O2 tạo oxit bazơ.

   Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc), thu được 18,2 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 9,2.    

B. 6,8.    

C. 10,2.    

D. 12.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   nO2=Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3 (ảnh 5)=0,25 mol ⇒ mO2=0,25.32=8 gam

   2Mg + O2 → 2MgO

   4Al + 3O2 → 2Al2O3

   Bảo toàn khối lượng ta có: mMg+ mAl + mO2 = mMgO + mAl2 O3

   mMg + mAl+8 = 18,2

   mMg + mAl = 18,2-8=10,2 gam

   Vậy m = mMg+ mAl = 10,2 gam

Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại X trong oxi thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là.

A. Cu    

B. Cr    

C. Fe    

D. Al

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   A. Quá trình phản ứng: 2Cu + O2 → MgO

   CuO + 2HCl → MgCl2 + H2O

   B. Quá trình phản ứng: 2Cr + 3O2 → 2Cr2O3

   Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

   C. Quá trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

   Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

   B. Quá trình phản ứng: 2Al + 3O2 → 2Cr2O3

   Al2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

Ví dụ 3: Chọn phương trình phản ứng đúng?

   A. Cu + O2 → CuO2

   B. 2Fe + O2 → Fe2O3

   C. Zn + O2 → Zn2O

   D. 2Al + 3O2 → Al2O3

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá