Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3

200

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3 . Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí khí màu nâu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3  (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3  (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3  (ảnh 4)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3  (ảnh 5)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng tạo muối nhôm sunfat và có khí màu nâu bay ra.

6. Bạn có biết

   - Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều phản ứng với axit HNO3 đặc, nóng.

   - 3 kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng hóa học sau:

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O

   Cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là bao nhiêu?

A. 5.       

B. 6.       

C. 7.       

D. 8.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho Al hòa tan trong dung dịch axit HNO3(đặc) là gì?

   A. Al tan và sinh khí không màu.

   B. Al tan và sinh khí hóa nâu trong không khí.

   C. Al tan và sinh khí màu nâu trong không khí.

   D. Không có hiện tượng xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2↑ + H2O

   Khí NO2 màu nâu đỏ.

Ví dụ 3: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, sinh 6,72 lít khí màu nâu đỏ. Hỏi khối lượng Al đã tác dụng?

   A. 2,7 gam.

   B. 5,4 gam.

   C. 7,2 gam.

   D. 4,5 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) = Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

   nNO2=Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O | Al ra Al(NO3)3  (ảnh 6)=0,3 mol

   Theo phương trình phản ứng, ta có: nAl=1/3 nNO2=1/3.0,3=0,1 mol

   Vậy mAl=0,1.27=2,7 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá