Al + I2 → AlI3 | Al ra AlI3

139

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứngAl + I2 → AlI3 | Al ra AlI3. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa hợp

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 3I2 → 2AlI3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tác dụng với iot tạo thành nhôm iotua

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: Đun nóng

- Xúc tác: H2O

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + I2 → AlI3 | Al ra AlI3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + I2 → AlI3 | Al ra AlI3 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + I2 → AlI3 | Al ra AlI3 (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + I2 → AlI3 | Al ra AlI3 (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm phản ứng với iot ở nhiệt độ cao

6. Bạn có biết

Tương tự Al, hầu hết các kim loại đều phản ứng với iot khi đun nóng hoặc có xúc tác

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

A. quặng boxit.        

B. quặng pirit.

C. quặng đolomit.        

D. quặng manhetit.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3

Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.        

B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.        

D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.        

B. HCl.

C. NaNO3.        

D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá