Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3

137

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O32. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nhiệt nhôm đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Al2O3 kết tủa trắng, màu đỏ của Fe2O3 mất dần thành màu trắng xám của Fe.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 3)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 5)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 6)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Nung Al và Fe2O3 ở điều kiện nhiệt độ cao.

6. Bạn có biết

   Al có thể phản ứng với các oxit của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học để tạo thành nhôm oxit và kim loại tương ứng.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?

   A. 2,7 gam.

   B. 8,1 gam.

   C. 5,4 gam.

   D.10,2 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Fe2O3 + 2Al Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 7) Al2O3 + 2Fe

   nFe2O3=16/160   =0,1 mol ⇒ nAl=2nFe2O3=0,2 mol

   mAl=0,2.27=5,4 gam

Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

   A. Al2O3 và Fe

   B. Al, Fe và Al2O3

   C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3

   D. Al2O3, Fe và Fe2O3

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Fe2O3 + 2Al Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 8) Al2O3 + 2Fe

   Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 (ảnh 10) =2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe | Cân bằng phương trình hóa học ⇒ Fe2O3 hết, Al dư.

    ⇒ Sau phản ứng hỗn hợp là: Al2O3, Fe và Fe2O3 dư.

Ví dụ 3: Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:

   A. 61,5 g

   B. 56,1 g

   C. 65,1g

   D. 51,6 g

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

   mchất rắn=mAl+mFe2O3=8,1+48=56,1 gam

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá