Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3

152

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3. Đây là phản ứng ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện bình thường.

   - Tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit H2SO4 tạo muối nhôm sunfat và có khí H2 bay ra.

6. Bạn có biết

   Tương tự Al, các kim loại khác đứng trước Hiđro trong dãy điện hoá có phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng tạo muối sunfat và có khí H2 bay ra.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3.       

B. 2.       

C. 5.       

D. 4.

   Hướng dẫn giải

   Chọn D.

   Al phản ứng với HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; H2SO4 loãng.

   2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2 ;

   Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

   Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

   2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

   Lưu ý: Al bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội

Ví dụ 2: Cho các phản ứng sau:

   (1) Sn + HCl loãng →

   (2) FeS + H2SO4 (loãng) →

   (3) MnO2 + HCl đặc Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 5)

   (4) Cu + H2SO4 đặc Al + H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3 (ảnh 5)

   (5) Al + H2SO4 loãng →

   (6) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 

   Số phản ứng mà H+ của acid đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 3       

B. 5       

C. 2       

D. 6

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   (1) Sn + 2HCl loãng → SnCl2 + H2

   (5) 2Al + 6H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

Ví dụ 3: Trong 4 phương trình dưới đây, phương trình nào H2SO4 thể hiện tính oxi hóa?

   A. Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2↑.

   B. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O.

   C. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O.

   D. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   A đúng, H+ +2e → H2 ⇒ H2SO4 thể hiện tính oxi hóa.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá