Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3

203

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.

3. Điều kiện phản ứng

   - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg thì Al sẽ phản ứng nước ở điều kiện thường.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3 (ảnh 4)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + H2O → Al(OH)3↓ + H2↑ | Al ra Al(OH)3 (ảnh 5)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo hỗn hống Al – Hg cho phản ứng với nước tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và khí không màu H2.

6. Bạn có biết

   Bình thường bề mặt của kim loại Al luôn có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên để kim loại Al tác dụng được với nước cần phải phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:

   A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.

   B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

   C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

   D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Nhôm để ngoài không khí sẽ tạo thành một lớp màng mỏng Al2O3 bền vững bảo vệ.

Ví dụ 2: Làm sao để Al phản ứng với H2O?

   A. Cho Al vào H2O.

   B. Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

   C. Phá bỏ lớp hidroxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

   D. Phá bỏ lớp muối trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Bề mặt Al có một lớp mỏng oxit Al2O3 bền vững, cần phá bỏ lớp màng oxit để Al phản ứng được với nước.

         2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Ví dụ 3: Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:

         2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

   Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?

   A. 0,2 gam.

   B. 0,3 gam.

   C. 0,1 gam.

   D. 0,4 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   nAl=2,7/27 =0,1 mol ⇒ nH2=3/2 nAl=3/2.0,1=0,15 mol.

   Vậy mH2=0,15.2=0,3 gam.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá