Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2

205

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2. Đây là phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu, tạo dung dịch trong suốt.

3. Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

4. Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2 (ảnh 1)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2 (ảnh 2)

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2 (ảnh 3)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2 (ảnh 4)

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch kiềm NaOH tạo muối nhôm aluminat và sinh khí H2.

6. Bạn có biết

   - Zn cũng tan trong dung dịch kiềm, kiềm thổ.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, KHSO4, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:

A. 7    

B. 9    

C. 10    

D. 8

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Các chất phù hợp là: Al, Al2O3, ZnO, Sn(OH)2, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, Fe(NO3)2, (NH4)2CO3.

Ví dụ 2: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X.

Kết luận nào sau đây là đúng ?

   A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

   B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

   C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

   D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Phản ứng : 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

   mol :           a            a

    → NaOH dư: a mol

   Dung dịch X thu được gồm: NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).

   A. Đúng, sục CO2 dư vào dung dịch X thì:

   CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 ,

   a mol --------------------->     a mol;

   CO2 + NaOH → NaHCO3.

   B. Sai, Trong dung dịch X có NaOH dư phản ứng với dung dịch CuSO4:

   CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

   C. Sai, Khi thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thì:

   HCl + NaOH → NaCl + H2O,

   a              a

   HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl

   a              a             →        a mol.

   - Phản ứng xảy ra vừa đủ do vậy chỉ có a mol kết tủa của Al(OH)3.

   D. Sai, Dung dịch X có NaOH dư nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Ví dụ 3: Cho Al vào dung dịch kiềm NaOH. Hiện tượng thí nghiệm xảy ra như thế nào?

   A. Al tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm NaOH.

   B. Có kết tủa keo trắng xuất hiện.

   C. Al tan hoàn toàn trong dung dịch kiềm NaOH và sủi bọt khí không màu.

   D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá