Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2 | Mg ra Mg3(PO4)2. Phản ứng Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2 | Mg ra Mg3(PO4)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối magiephotphat
6. Bạn có biết
Mg dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 13,1 g
B. 2,63g
C. 26,3 g
D. 5,12 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
nmuối = = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05. 263 = 13,1 g
Ví dụ 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít
B. 2,24 lít
C. 5,6 lít
D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
nH2 = nMg = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Cho Mg tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, AgNO3, Cu. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
K và Cu không tham gia phản ứng với Mg
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Magie (Mg) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: