Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 | Mg ra Mg(NO3)2. Phản ứng Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 | Mg ra Mg(NO3)2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt
3. Điều kiện phản ứng
Fe(NO3)3 dư
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Muối tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư là:
A. Mg(NO3)2
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3
D. Cả A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Ví dụ 2: Cho Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng trao đổi
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa khử
D. Phản ứng axit – bazo
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Mg – 2e → Mg+2 ; Fe+3 + 1e → Fe+2
Ví dụ 3: Cho 3,6 g Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Khối lượng sắt(III)nitrat tham gia phản ứng là:
A. 24,2g
B. 72,6 g
C. 3,6,3 g
D. 12,1 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nFe(NO3)3 = 2nMg = 0,15.2 = 0,3 mol ⇒ mFe(NO3)3 = 242.0,3 = 72,6 g
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Magie (Mg) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: