Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O | Mg ra MgSO4. Phản ứng 3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O | Mg ra MgSO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và kết tủa màu vàng.
3. Điều kiện phản ứng
Dung dịch H2SO4 đặc
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc
6. Bạn có biết
Khi cho Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O
Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:
A. 12
B. 14
C.15
D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
Ví dụ 2: Khi cho Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được 3,2 g kết tủa màu vàng. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 6g
B. 12g
C. 36 g
D. 12,8 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3Mg + 4H2SO4 → 3MgSO4 + S + 4H2O
nMgSO4 = 3nS = 0,3 mol ⇒ mMgSO4 = 120.0,3 = 36 g
Ví dụ 3: . Khi cho Mg tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:
A. H2
B. SO2
C. S
D. Cả B và C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Magie (Mg) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: