Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 | Mg ra MgCl2. Phản ứng Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 | Mg ra MgCl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt
3. Điều kiện phản ứng
FeCl3 dư
4. Tính chất hóa học
- Magie là chất khử mạnh:
Mg → Mg2+ + 2e
a. Tác dụng với phi kim
Lưu ý:
- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.
b. Tác dụng với axit
- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Với dung dịch HNO3:
4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua
6. Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
6Na + 2FeCl3 + 6H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
3Ba + 2FeCl3 + 6H2O → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 + 3H2
Ví dụ 2: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua dư. Phản ứng xảy ra là:
A. 3Mg + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2
B. Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
B. Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 2,4 g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch sắt(III)clorua thu được 2 muối . Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 9,5 g
B. 25,4 g
B. 34,9 g
D. 36,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
nMgCl2 = nMg = 0,1 mol ; nFeCl2 = 2nMg = 0,2 mol
mmuối = mMgCl2 + mFeCl2 = 95.0,1 + 127.0,2 = 34,9 g
Xem thêm Một số phương trình phản ứng hóa học khác của Magie (Mg) & Hợp chất, chi tiết khác:
Bài viết cùng bài học: