Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 99)

156

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 99) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 99)

Câu 1: Chứng minh rằng A = 1.5 + 2.6 + 3.7 + … + 2023.2027 chia hết cho 11, 23 và 2023.

Lời giải:

Ta thấy các số hạng có dạng tổng quát là k.(k + 4) = k2 + 4k

Do đó: A = 1.5 + 2.6 + 3.7 + … + 2023.2027

A = (12 + 22 + 32 + … + 20232) + 4.(1 + 2 + 3 +… + 2023)

Mà ta có công thức: 12 + 22 + 32 + … + n2 = nn+12n+16

Nên A = 2023.2024.40476+4.2023.1+20232=2023.2024.40476+2.2024.2023

Ta thấy: 2024 chia hết cho cả 11, 23 nên 2023.2024.40476 chia hết cho 11, 23, 2023 đồng thời 2.2024.2023 chia hết cho 11, 23, 2023.

Vậy A chia hết cho 11, 23, 2023.

Câu 2: Chứng minh rằng 2sin4xtan2x=cot2x.

Lời giải:

2sin4xtan2x=22sin2x.cos2xsin2xcos2x

=1sin2x.cos2xsin2xcos2x

=cos2xcos2x.sin22xsin2x.cos22x

=cos2x1sin22xsin2x.cos22x

=cos2x.cos22xsin2x.cos22x

=cos2xsin2x

= cot2x.

Câu 3: Tìm x biết: xx1=3.

Lời giải:

Điều kiện xác định: x – 1 ≥ 0 hay x ≥ 1.

xx1=3

 x1x12=0

Đặt x1=tt0

Ta có: t2 – t – 2 = 0

 t=2Lt=1

Với t = 1 thì x1=1

 x – 1 = 1

 x = 2.

Vậy x = 2.

Câu 4: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD

a) Chứng minh rằng AF // CE.

b) Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD và AF, CE. Chứng minh rằng DM = MN = NB.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Ta có: AB // CD và AB = CD vì ABCD là hình bình hành

Nên AE // CF và AE = CF = 12AB=12CD

Suy ra: AECF là hình bình hành

Vậy AF // CE

b) Xét ΔAEM có E là trung điểm của AB

EN // AM

Do đó N là trung điểm của BM

 BN = NM (1)

Xét ΔDNC có F là trung điểm của DC

FM // NC

Do đó: M là trung điểm của DN

 DM = MN (2)

Từ (1) và (2) suy ra DM = MN = NB.

Câu 5: Tìm số tự nhiên n sao cho 2n + 3 chia hết cho n – 2.

Lời giải:

Ta có: 2n + 3 = 2(n – 2) + 7

Vì 2(n – 2) chia hết cho n – 2 nên để 2n + 3 chia hết cho n – 2 thì 7 chia hết cho (n – 2)

Hay (n – 2)  Ư(7)

 n – 2  {1;7} (vì n là số tự nhiên)

 n  {3; 9}

Vậy n = 3 hoặc n = 9.

Câu 6: Cho sin2α=34. Tính giá trị biểu thức A = tanα + cotα.

Lời giải:

A = tanα + cotα = sinαcosα+cosαsinα=sin2α+cos2αsinαcosα=112sin2α=112.34=83.

Câu 7: Cho biết a // b và góc A1^= 120°.

a) Tính góc B1^.

b) So sánh góc A1^ và góc B4^.

c) Tính B2^

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Lời giải:

a) Vì a // b nên A1^+B1^=180° (2 góc trong cùng phía)

Suy ra: B1^=180°120°=60°

b) Lại có: A1^=B4^=120°(2 góc đồng vị)

c) A1^=B2^=120°(2 góc so le trong).

Câu 8: Cho tam giác ABC cân tại A lấy điểm D bất kì trên AB, lấy điểm E trên tia đối của tia CA sao cho CE = BD. Từ D kẻ đường thẳng song song với AC cắt BC tại F

a) Tam giác DBF là tam giác gì?

b) Chứng minh tứ giác DCEF là hình bình hành.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Ta có: DF // AC nên: DFB^=ACB^=B^

Suy ra: tam giác DBF cân tại D

b) Từ câu a ta có: DB = DF

Mà DB = CE theo giả thiết nên DF = CE

Lại có: DF // AC nên DF // CE

Xét tứ giác DCEF có: DF // CE và DF = CE

Vậy DCEF là hình bình hành.

Câu 9: Chứng minh 3n + 11 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n.

Lời giải:

Gọi d = ƯCLN(3n + 11, 3n + 2)

 3n + 11  d; 3n + 2  d

Suy ra: (3n + 11) – (3n + 2)  d

Hay 9  d

Suy ra: d = 1; 3; 9

Ta có: 3n chia hết cho 3 và 11 không chia hết cho 3 nên 3n + 11 không chia hết cho 3

Tức là 3n + 11 cũng không chia hết cho 9

Suy ra: d = 1.

 ƯCLN(3n + 11, 3n + 2) = 1

Vậy 3n + 11 và 3n + 2 là hai số nguyên tố cùng nhau .

Câu 10: Cho n thuộc ℕ. Chứng minh rằng n2 + n + 1 không chia hết cho 4.

Lời giải:

n2 + n + 1 = n(n + 1) + 1

Vì n(n + 1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp nên n(n + 1) chia hết cho 2 hay n(n + 1) là một số chẵn

Do đó n(n + 1) + 1 là một số lẻ

Mà số lẻ thì không chia hết cho 4.

Vậy n2 + n + 1 không chia hết cho 4.

Câu 11: Tính tổng sau: 72022 – 72021 + 72020 – 72019 + … + 72 – 7.

Lời giải:

A = 72022 – 72021 + 72020 – 72019 + … + 72 – 7

 7A = 72023 – 72022 + 72021 – 72020 + … + 73 – 72

 7A + A = 72023 – 72022 + 72021 – 72020 + … + 73 – 72 + 72022 – 72021 + 72020 – 72019 + … + 72 – 7

 8A = 72023 – 7

 A=7202378

Câu 12: Tìm số tiếp theo trong dãy:1; 5; 14; 33; 72; ...

Lời giải:

Ta thấy:

5 = 1.2 + 3

14 = 5.2 + 4

33 = 14.2 + 5

72 = 33.2 + 6

Số tiếp theo là: 72.7 + 7 = 151.

Câu 13: Cho hệ phương trình: x+my=2mx2y=1. Giải hệ phương trình khi m = 2.

Lời giải:

Với m = 2 ta có hệ: x+2y=22x2y=1

 3x=32x2y=1

 x=122y=1

 x=1y=12

Vậy khi m = 2 thì phương trình có nghiệm (x; y) = 1;12.

Câu 14: Chứng minh sin2xcos2x+cos4xcos2xsin2x+sin4x=tan4x.

Lời giải:

sin2xcos2x+cos4xcos2xsin2x+sin4x

=cos4x+12cos2xsin4x+2cos2x1=cos4xcos2xsin4x+cos2x=cos2x2cos2xsin2x2+cos2x

=cos2x+124cos2x1cos2x24+cos2x

=cos22x2cos2x+11+2cos2x+cos22x

=cos2x121+cos2x2

=2sin2x22cos2x1+12=sin4xcos4x=tan4x.

Câu 15: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) có A^=3D^. Tính góc A, B, C, D.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Ta có: ABCD là hình thang cân, AB // CD nên: A^+D^=180°

Mà A^=3D^ nên 4D^=180°D^=45°

Suy ra: A^=3D^=3.45°=135°

Do ABCD là hình thang cân nên A^=B^=135°;C^=D^=45°.

Câu 16: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có: A = 15 + 25 + … + nchia hết cho B = 1 + 2 + 3 + … + n.

Lời giải:

Ta xét B = 1 + 2 + 3 + … + n = nn+12

2A = (n5 + 1) + [(n – 1)5 + 25] + [(n – 2)5 + 35] + … + (1 + n5)

Nhận thấy mỗi số hạng của 2A đều chia hết cho (n + 1) nên 2A  (n + 1) (1)

Lại có: 2A – 2n5 = [(n – 1)5 + 15] + [(n – 2)5 + 25] + … chia hết cho n

Do 2n5  n nên 2A  n (2)

Từ (1) và (2) suy ra: 2A  n(n + 1) do đó 2A  2B hay A  B.

Câu 17: Một đợt bán xe đạp ở cửa hàng sau khi giảm giá lần đầu là 10% và lần thứ hai giảm 5% thì bây giờ lại tăng 8%. Biết giá giảm hay tăng tính dựa theo giá đang bán. Hiện tại giá mỗi chiếc xe đạp là 7387200 đồng. Tính giá gốc ban đầu khi chưa tăng giảm của đợt bán xe đạp này.

Lời giải:

Gọi x (triệu đồng) là giá ban đầu của xe

Sau hai lần giảm 10% và 5%, giá tiền là:

x.(100 − 10)%. (100 − 5)% = 0,855x

Sau lần tăng 8%, giá tiền là:

0,855x.(100 + 8)% = 0,9234x

Giá hiện tại là 7,3872 triệu đồng nên ta có:

0,9234x = 7,3872

 x = 8

Vậy giá xe ban đầu là 8 triệu đồng.

Câu 18: Cho tam giác ABC cân tại A có BD và CE là hai đường trung tuyến. Chứng minh:

a. Tam giác ADE cân tại A.

b. ∆ABD = ∆ACE.

c. BCDE là hình thang cân.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a. BD và CE là 2 đường trung tuyến.

 EA = EB, DA = DC

Có ΔABC cân tại A  AB=AC

 AE =AD

 ΔAED cân tại A

b. Xét ΔABD và ΔACE có:

A^ chung

AB = AC (GT)

AD = AE (chứng minh trên)

 ΔABD = ΔACE (c.g.c)

c. EA = EB, DA=DC

 ED là đường trung bình của ΔABC

 ED //BC

 tứ giác BCDE là hình thang

Lại có: ΔABD = ΔACE  BD = CE (Hai cạnh tương ứng)

 BCDE là hình thang cân.

Câu 19: Tính hợp lý: 5 – (1997 – 2005) + 1997.

Lời giải:

5 – (1997 – 2005) + 1997

= 5 – 1997 + 2005 + 1997

= 5 + 2005

= 2010.

Câu 20: Nếu tanβ2=4tanα2 thì tanβα2 bằng bao nhiêu?

Lời giải:

tanβα2=tanβ2tanα21+tanβ2.tanα2=3tanα21+4tan2α2=3sinα2cosα21+3sin2α2=3sinα53cosα

Câu 21: Thực hiện phép tính: 45+2923+452923.

Lời giải:

45+2923+452923

=27+272+18+223+27272+18223

=27+272+18+223+27272+18223

=3+233+3233

=3+2+32=6.

Câu 22: Cho x, y, z khác 0 và x khác y khác z thỏa mãn x2 – xy = y2 – yz = z2 – zx = a.

a) Chứng minh rằng a khác 0.

b) Chứng minh: 1x+1y+1z=0.

Lời giải:

a) a = x2 – xy = x(x – y)

Vì x khác 0 vì x khác y nên x – y ≠ 0

Suy ra: x(x – y) ≠ 0

Vậy a ≠ 0.

b) Ta có: x2xy=y2yz1y2yz=z2zx2z2zx=x2xy3

Lấy (3) trừ (1): 2xy = xz + yz – z2 + 2x2 – y2

Lấy (3) trừ (2): 2zx = xy + yz + 2z2 – x2 – y2

Lấy (2) trừ (1): 2yz = 2y2 + xy + xz – x2 – z2

Cộng lại ta được: yz + xz + xy = 0 do đó: yz+xz+xyxyz=01x+1y+1z=0.

Câu 23: Cho hình thang vuông ABCD (A^=D^=90°), có CD = 2AB, gọi H là hình chiếu của D trên AC, M là trung điểm của HC. Chứng minh BMD^=90°.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Gọi E là trung điểm HD

Ta có: EM là đường trung bình của tam giác HDC

Nên: EM // DC và EM = 12DC=AB

Xét tứ giác ABME có: AB // EM // CD

AB = EM

Nên ABME là hình bình hành

Suy ra: BM // AE (1)

Lại có: Xét trong tam giác ADM có: DH  AM (giả thiết); EM  AD (vì AD  AB mà AB // EM)

Nên E là trực tâm của tam giác ADM

Suy ra: AE  DM (2)

Từ (1) và (2): BM  DM hay BMD^=90°.

Câu 24: Người ta đã dùng 400 viên gạch hình vuông có cạnh dài 60 cm để lát nền cho một căn phòng hình vuông (coi các mảnh ghép là không đáng kể). Hỏi nền căn phòng hình vuông đó có cạnh dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

Diện tích viên gạch hình vuông là: 60.60 = 3600 (cm2)

Diện tích nền căn phòng hình vuông là: 3600.400 = 1440000 (cm2)

Đổi 1440000 cm2 = 144 m2

Vì 144 = 12.12 nên cạnh nền căn phòng hình vuông đó là 12m.

Câu 25: Giải phương trình: x2 – 4x + 4 = 25.

Lời giải:

x2 – 4x + 4 = 25

 x2 – 4x – 21 = 0

 x2 – 7x + 3x – 21 = 0

 x(x – 7) + 3(x – 7) = 0

 (x – 7)(x + 3) = 0

 x=7x=3

Vậy x = 7 hoặc x = -3.

Câu 26: Thực hiện phép tính: 14.9+19.14+...144.491357...4989.

Lời giải:

14.9+19.14+...144.491357...4989

=151419+19114+...+14414921+3+5+7+...+4989

=1514149212.50+2589

=5.9.7.895.4.7.7.89=928.

Câu 27: Chứng minh rằng với mọi n  ℕ*, n ≥ 2 ta có: 1+122+...+1n2<21n

Lời giải:

Xét: 122+...+1n2<11.2+12.3+...+1nn1

122+...+1n2<112+1213+...+1n11n

122+...+1n2<11n

Suy ra: 1+122+...+1n2<1+11n

Hay 1+122+...+1n2<21n.

Câu 28: Cô giáo muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bút chì tập giấy?

Lời giải:

Do trong mỗi phần thưởng, số bút bi, số bút chì và số tập giấy trong mỗi phần thưởng phải bằng nhau nên số bút bi, số bút chì và số tập giấy phải chia hết cho số bút bi, số bút chì và số tập giấy trong mỗi phần thưởng.

Vậy số phần thưởng phải là ước chung của 240, 210, và 180.

Do số phần thưởng là lớn nhất nên số phần thưởng sẽ là

ƯCLN(240,210,180)

Ta có:

240 = 24.3.5

210 = 2.3.5.7

180 = 22.32.5

Vậy ƯCLN(240,210,180) = 2.3.5 = 30

Mỗi phần thưởng có số bút bi là

240 : 30 = 8 (cái)

Mỗi phần thưởng có số bút chì là

210 : 30 = 7 (cái)

Mỗi phần thưởng có số tập giấy là

180 : 30 = 6 (tập)

Vậy có thể chia nhiều nhất thành 30 phần thưởng, mỗi phần thưởng có 8 bút bi, 7 bút chì, và 6 tập giấy.

Câu 29: Tính tỉ số AB biết A=12+13+14+...+12009B=20081+20072+...22007+12008.

Lời giải:

B=1+20072+1+...+22007+1+12008+1

B=20092009+20092+20093+...+20092008

B=2009.12+13+...+12009

AB=12+13+14+...+120092009.12+13+...+12009=12009.

Câu 30: Cho a là số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân. Biết rằng khi làm tròn a đến hàng đơn vị thì được kết quả là 56. Tìm giá trị lớn nhất của a.

Lời giải:

Khi làm tròn a đến hàng đơn vị thì bằng 56 vậy a có số đơn vị là 56

Gọi số chữ số thập phân của a là x

Ta có 56 < 56,x < 56,5 với x lớn nhất vậy x là 49.

Số cần tìm là 56,49.

Câu 31: Rút gọn biểu thức sau A = sinx.cosx.cos2x.cos4x.cos8x.

Lời giải:

A = sinx.cosx.cos2x.cos4x.cos8x

A=12.2sinx.cosx.cos2x.cos4x.cos8x

A=12.sin2x.cos2x.cos4x.cos8x

A=14.2.sin2x.cos2x.cos4x.cos8x

A=14.sin4x.cos4x.cos8x

A=18.2.sin4x.cos4xcos8x

A=18.sin8x.cos8x

A=116.2.sin8x.cos8x

A=116.sin16x.

Câu 32: Cho cota = 15. Tính giá trị sin2a.

Lời giải:

cota = 15

 cos2asin2a+1=152+1=226

 1sin2a=226

 sin2a=1226cos2a=225226

Suy ra: sin2a = 2sina.cosa = ±15113.

Câu 33: Một khu vườn hình vuông có cạnh bằng 20m, người ta làm một lối đi xung quanh vườn có bể rộng x (m).

a) Viết biểu thức biểu diễn diện tích đất còn lại của khu vườn.

b) Tìm x biết diện tích dùng làm lối đi là 144m2.

Lời giải:

Điều kiện:

20 − 2x ≥ 0

 2x ≤ 20

 x ≤ 10

a) Cạnh khu đất còn lại là:

20 − 2x (m)

Diện tích khu đất còn lại là:

(20 − 2x)(20 − 2x) = 4x2 − 80x + 400 (m2)

b) Diện tích khu vườn là:

20.20 = 400 (m2)

Diện tích khu đất còn lại là:

400 – 144 = 256 (m2)

Ta có: 4x2 – 80x + 400 = 256

 4x2 – 80x + 144 = 0

 x=18x=2

Kết hợp với điều kiện: x = 2

Vậy x = 2.

Câu 34: Cho hình bình hành ABCD có A^=120°. Tính số đo các góc còn lại của hình bình hành.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

Suy ra: A^=C^=120°

Khi đó ta có: B^=D^B^+D^=120°B^=D^=60°.

Câu 35: Số chính phương khi chia cho 5 thì số dư có thể bằng?

Lời giải:

Số chính phương có dạng n2 là số có tận cùng bằng 0; 1; 4; 5; 6; 9.

Xét n2 có tận cùng là 0, mà 0 : 5 = 0 dư 0

Tận cùng là 1; 1 : 5 = 0 dư 1

Tận cùng là 4; 4 : 5 = 0 dư 4

Tận cùng là 5; 5 : 5 = 1 dư 0

Tận cùng là 6; 6 : 5 = 1 dư 1

Tận cùng là 9; 9 : 5 = 1 dư 4

Vậy một số chính phương khi chia cho 5 có thể có số dư là 0, 1, 4.

Câu 36: Tìm hai số biết tổng hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Hiệu hai số là số lẻ bé nhất có 2 chữ số.

Lời giải:

Tổng 2 số là số lớn nhất chữ số: 99

Hiệu 2 số là số lẻ bé nhất có 2 chữ số: 11

Số lớn là: (99 + 11) : 2 = 55

Số bé là: (99 − 11) : 2 = 44.

Vậy số lớn là 55, số bé là 44.

Câu 37: Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Lời giải:

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:

16. 16 = 256 (m2)

Vậy diện tích trồng trọt của mảnh vườn là 256m2.

Câu 38: Tìm hai số có tổng là số bé nhất có 4 chữ số và hiệu là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số.

Lời giải:

Số bé nhất có 4 chữ số là 1000. Vậy tổng là 1000

Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số là 18. Vậy hiệu là 18.

Số lớn là:

(1000 + 18) : 2 = 509

Số bé là:

1000 – 509 = 491.

Vậy số lớn là 509, số bé là 491.

Câu 39: Tổng 2 số là số lớn nhất có 3 chữ số, hiệu của chúng là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Tìm mỗi số.

Lời giải:

Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Nên tổng là 999.

Số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số là 11. Nên hiệu là 11.

Số lớn là: (999 + 11) : 2 = 505

Số bé là: 505 – 11 = 494.

Vậy số lớn là 505, số bé là 494.

Câu 40: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8, A^=100° . Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA (định lí côsin)

 BC2 = 62 + 82 – 2.6.8.cos100°

 BC2 ≈ 116,7

 BC ≈ 10,8.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

BCsinA=2R

 R = 10,82sin100°5,5.

Câu 41: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình y = x² và đường thẳng (d) có phương trình y = mx + 3 (với m là tham số).

1. Chứng minh đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A và B.

2. Gọi x1, x2 lần lượt là hoành độ của A và B. Tính tích các giá trị của m để 2x+ x= 1

Lời giải:

1. Xét phương trình hoành độ giao điểm:

x2 – mx – 3 = 0 (*)

∆ = m2 + 12 > 0 với mọi m

Nên (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt hay đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A và B.

2. Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: x1+x2=m2x1x2=33

Theo đề bài: 2x+ x= 1 (4)

Từ (2) và (4) ta có hệ phương trình:

x1+x2=m2x1+x2=1x1=1mx1+x2=mx1=1mx2=2m1

Thay vào (3) ta được: (1 – m)(2m – 1) = -3

 2m2 – 3m – 2 = 0

 m=2m=12

Tích các giá trị của m là: 2.12=1.

Câu 42: Cho hai số a, b thỏa mãn a + b = 1.

Tính giá trị của biểu thức P = 2a3 + 6ab + 2b3 – 2024.

Lời giải:

P = 2a3 + 6ab + 2b3 – 2024

P = 2[(a + b)3 – 3ab(a + b)] + 6ab – 2024

P = 2[1 – 3ab(a + b)] + 6ab – 2024

P = 2(1 – 3ab) + 6ab – 2024

P = 2 – 6ab + 6ab – 2024

P = – 2022.

Câu 43: Cho tam giác ABC vuông tại A và đường cao AH (H  BC).

1) Cho AH = 6; BH = 3. Tính BC và số đo ABC^ (góc làm tròn đến phút).

2) Đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt tia CA tại K. Hạ AE  BK (E  BK). Chứng minh rằng: AK.AC = EH2, từ đó suy ra BH.HC + BE.EK = AK.AC.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

1) Áp dụng hệ thức lượng giác vào tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH

AH² = BH.HC

 6²= 3. HC  HC = 6² : 3= 12cm

Ta có : BC = BH + HC = 3 + 12 =15 cm

1AH2=1AB2+1AC2AC=65

AB=AH2+BH2=32+62=35

Xét tam giác BAC vuông tại A có: sinABC^=ACBC=6515=255ABC^=63°

2) Xét tam giác BAK và tam giác CAB có:

BAK^=BAC^=90°

BKA^=ABC^(cùng phụ với KBA^)

Suy ra: ∆BAK  ∆CAB (g.g)

 BAAC=AKABAB2=AK.AC

Lại có: ABHE là hình chữ nhật vì H^=B^=E^=90° nên AB = HE

Suy ra: EH2 = AK.AC (1)

Xét tam giác BEA và tam giác AEK có:

BEA^=AEK^=90°

ABE^=KAE^=90°EAB^

Suy ra: ∆BEA ∽ ∆AEK (g.g)

 BEAE=AEEK BE.EK = AE2

Xét tam giác BHA và tam giác AHC có:

BHA^=CHA^=90°

ABH^=CAH^=90°ACH^

Suy ra: ∆BHA  ∆AHC (g.g)

 BHAH=AHHC  AH2 = BH.HC

 BH.HC + BE.EK = AE2 + AH2 = EH2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BH.HC + BE.EK = AK.AC.

Câu 44: Chứng minh rằng m + 2014n chia hết cho 2015 khi và chỉ khi n + 2014m chia hết cho 2015.

Lời giải:

Ta có: m + 2014n = 2015(m + n) – (n + 2014m)

Do 2015(m + n)  2015 và m + 2014n  2015

Nên: n + 2014m chia hết cho 2015.

Câu 45: Giải phương trình: x24x+3=2254x2 (*).

Lời giải:

ĐKXĐ: x24x+30254x20x1x352x5252x1

Bình phương 2 vế (*) ta được:

x2 – 4x + 3 = 4(25 – 4x2)

 x2 – 4x + 3 = 100 – 16x2

 17x2 – 4x – 97 = 0

∆ = 16 + 6596 = 6612

Suy ra phương trình có 2 nghiệm: x=4+661234x=4661234.

Câu 46: Cho ΔABC cân tại A có AB = 5cm; BC = 6cm. Kẻ phân giác trong AM (M ∈ BC). Gọi O là trung điểm của AC và K là điểm đối xứng của M qua O.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Tứ giác ABMO là hình gì? Vì sao?

c) Để tứ giác AMCK là hình vuông thì tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì?

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Vì M là trung điểm của BC nên:

BM = 12BC=12.6=3cm

Tam giác ABC cân tại A, lại có AM là đường phân giác nên AM cũng là đường cao. Do đó tam giác AMB vuông tại M.

Suy ra: AM2 = AB2 - BM2 (Định lí Pytago)

= 52 - 32 = 16(cm)

Suy ra AM = 4cm

SABC 12.AM.BC=12.4.6=12cm2

ΔAMC vuông tại M có MO là đường trung tuyến nên OM = OA.

Suy ra OAM^=OMA^( ΔAMO cân tại O)

Lại có OAM^=MAB^(AM là tia phân giác góc BAC)

Suy ra OMA^=MAB^

Mà đây là 2 góc ở vị trí so le trong

Suy ra OM // AB

Vậy tứ giác ABMO là hình thang.

c) Tứ giác AMCK có OA = OC; OM = OK nên tứ giác AMCK là hình bình hành .

Lại có AMC^=90° (chứng minh trên) nên tứ giác AMCK là hình chữ nhật.

Hình chữ nhật AMCK là hình vuông

 AM = MC = BM

 AM = 12BC

Suy ra tam giác ABC vuông cân tại A.

Câu 47: Xác định các hệ số a, b, c biết: (a – 1)(x2 – bx + 3) = 2x2 + 5x + c.

Lời giải:

(a – 1)(x2 – bx + 3) = 2x2 + 5x + c

 (a – 1)x2 – (a – 1)bx + 3(a – 1) = 2x2 + 5x + c

Suy ra ta có: a1=2a1b=53a1=ca=3b=52c=6.

Câu 48: Chứng minh rẳng A = 1 + 4 + 42 + 43 + … + 42021 chia hết cho 21.

Lời giải:

Dựa vào số mũ ta có thể thấy A có tất cả 2022 số hạng nên chia làm 674 nhóm, mỗi nhóm 3 hạng tử

Ta có: A = 1 + 4 + 42 + 43 + … + 42021

A = (1 + 4 + 42) + (43 + 44 + 45) + … + (42019 + 42020 + 42021)

A = (1 + 4 + 42) + 43(1 + 4 + 42) + … + 42019(1 + 4 + 42)

A = (1 + 4 + 42)(1 + 43 + … + 42019)

A = 21.(1 + 43 + … + 42019)

Vì 21 chia hết cho 21 nên 21.(1 + 43 + … + 42019) chia hết cho 21.

Vậy A chia hết cho 21.

Câu 49: Một can xăng đựng 8,5 lít xăng cân nặng 8,22 kg, vỏ can cân nặng 1,25kg. Hỏi một thùng xăng cùng loại có 28,3 lít xăng cân nặng bao nhiêu kg, biết vỏ thùng cân nặng 3,08 kg?

Lời giải:

8,5 lít xăng nặng số kg là:

8,22 – 1,25 = 6,97 (kg)

1 lít xăng nặng số kg là:

6,97 : 8,5 = 0,82 (kg)

28,3 lít xăng nặng số kg là:

28,3 . 0,82 = 23,206 (kg)

Một thùng xăng chứa 28,3 lít xăng nặng số kg là:

23,206 + 3,08 = 26,286 (kg)

Đáp số: 26,286 kg.

Câu 50: Tìm dư khi chia x99 + x55 + x11 + x + 7 cho x2 + 1.

Lời giải:

x99 + x55 + x11 + x + 7

= x(x98 + 1) + x(x54 + 1) + x(x10 + 1) – 2x + 7

Chú ý rằng (x2)40 + 1, (x2)27 + 1, (x2)25 + 1 chia hết cho x2 + 1.

Như vậy số dư cần tìm là –2x + 7.

Câu 51: Tam giác ABC có BC = 5; AC = 3 và cotC = -2. Tính cạnh AB.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

cotC = – 2

 cot2C = 4

 cos2Csin2C=4

 cos2C1cos2C=4

 cos2C = 4 – 4cos2C

 cos2C = 45

 cosC = 25(vì cotC = – 2 < 0 nên cosC và sinC trái dấu)

Mà 0°<C^<180°nên C thuộc góc phần tư thứ II nên cosC < 0

AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cosC

AB2=5+92.3.5.25=26

Suy ra: AB=26.

Câu 52: Tìm hệ số a để x4 + ax3 + bx – 1 chia hết cho x2 – 1.

Ta có:

x4 + ax3 + bx – 1

= x4 + ax3 + x2 – x2 + bx – 1

= x2(x2 + ax + 1) – (x2 + ax + 1) + bx – ax

= (x2 + ax + 1)(x2 – 1) + x(b – a)

Ta thấy: (x2 + ax + 1)(x2 – 1)  x2 – 1 nên để x4 + ax3 + bx – 1 chia hết cho x2 – 1 thì x(b – a) chia hết cho x2 – 1

Suy ra: b – a = 0 hay a = b

Vậy a = b thì x4 + ax3 + bx – 1 chia hết cho x2 – 1.

Câu 53: Tìm x thuộc B(12) và 30 < x < 100.

Lời giải:

x thuc B(12) ={12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108;...}

+ Mà 30 < x < 100

 x = {36; 48; 60; 72; 84; 96}

Vy x ={36; 48; 60; 72; 84; 96}.

Câu 54: Cho n điểm phân biệt trên mặt phẳng (n  ℕ, n > 2). Số véctơ khác có cả điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho bằng.

Lời giải:

Hai điểm bất kì trong n điểm trên tạo thành hai véctơ thỏa mãn yêu cầu bài toán. Nên số các véctơ đó là: 2.Cn2=2.n!2!n2!=nn1

Nhận xét: Có thể hiểu mỗi véctơ là một chỉnh hợp chập 2 của n điểm.

Nên số véctơ là:An2=n!n2!=nn1.

Câu 55: Cho đoạn thẳng MN = 24cm và điểm O nằm giữa hai điểm M và N. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng OM, F là trung điểm của đoạn thẳng ON, I là trung điểm đoạn thẳng EF. Độ dài đoạn thẳng IE là ...cm.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

O là trung điểm MN nên OM = ON = 12MN=242=12cm

OE = 12OM=122=6cm

OF = 12ON=122=6cm

Mà EF = OE + OF = 6 + 6 = 12(cm)

IE = IF = 12EF=122=6cm.

Câu 56: Giải phương trình cos3x = cos7x.

Lời giải:

cos3x = cos7x

 3x=7x+k2π3x=7x+k2π

 x=kπ2x=kπ5k.

Câu 57: Cho đoạn thẳng AB và điểm I sao cho 2IA+3IB=0.

a) Tìm hệ số k sao cho AI=kAB.

b) Chứng minh với mọi M ta có MI=25MA+35MB.

Lời giải:

a) 2IA+3IB=0

 2AI+3ABAI=0

 5AI=3AB

 AI=35AB

 k=35

b) MI=25MA+35MB

 MI=25MI+IA+35MI+IB

 MI=25MI+35MI+25IA+35IB

 MI=MI+152IA+3IB

 MI=MI (Luôn đúng).

Câu 58: Cho a, b, c là 3 số dương. Chứng minh: a3b3+b3c3+c3a3ab+bc+ca.

Lời giải:

Đặt ab=x;bc=y;ca=z

BĐT cần chứng minh trở thành: x3 + y3 + z3 ≥ x2 + y2 + z2 với xyz = 1

Thật vậy, áp dụng BĐT Côsi:

(x3 + y3 + z3)(x + y + z) ≥ (x2 + y2 + z2)2

 x3 + y3 + z≥ x2+y2+z22x+y+z1

Theo BĐT AM-GM có:

x2 + y2 + z2 ≥ xy + yz + xz

 3(x2 + y2 + z2) ≥ (x + y + z)2

 x2 + y2 + z≥ x+y+z23x+y+z.3xyz33=x+y+z(2)

Từ (1) và (2) suy ra: x3 + y3 + z≥ x2 + y2 + z(đpcm)

Dấu “=” xảy ra khi x = y = z = 1 hay a = b = c.

Câu 59: Giải phương trình: cos4x+π3sinxπ4=0.

Lời giải:

cos4x+π3sinxπ4=0

cos4x+π3=sinxπ4

cos4x+π3=cosπ2x+π4

cos4x+π3=cos3π4x

4x+π3=3π4x+k2π4x+π3=3π4+x+k2πk

 x=π12+k2π5x=13π36+k2π3k.

Câu 60: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, SC.

a) Xác định giao điểm I, K của AN, MN với (SBD).

b) Tính tỉ số IAIN;KMKN.

c) Chứng minh B, I, K thẳng hàng. Tính tỉ số IBIK.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Gọi AC ∩ BD = O, SO ∩ AN = I

 AN ∩ (SBD) = I

CM ∩ BO = E, SE ∩ MN = K  MN ∩ (SBD) = K

b, c) Ta có M, N là trung điểm AB, SC; O là trung điểm AC, BD

 I, E là trọng tâm SAC, BAC

 IAIN=2

Ta có: M, K, N thẳng hàng; M  CE, K  SE, N  SC

Suy ra: MCME.KEKS.NSNC=1

 3.KEKS.1=1

 KEKS=13

 BOBE.KEKS.ISIO=32.13.2=1

Vậy B, I, K thẳng hàng (định lý Menelauyt)

Ta có: S, K, E thẳng hàng nên SCSN.KNKM.EMEC=1

Lại có từ S, K, E thẳng hàng nên SOSI.KIKB.EBEO=1

 32.KIKB.2=1

 KIKB=13

 KIKB+KI=13+1

Hay KIIB=14

Suy ra: IBIK=4.

Câu 61: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(−1;1); B(3;1); C(2;4). Tính chu vi và diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

AB=4;0,AC=3;3,BC=1;3

AB =42+0=4

AC = 32+32=32

BC =12+32=10

Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC =4+32+10

BC=1;3nBC=3;1

Phương trình đường thẳng BC là: -3(x – 3) + -1(y – 1) = 0 hay -3x – y + 10 = 0

d(A, BC) = 1.3+1.1+1032+12=1210

SABC = 12dA;BC.BC=12.1210.10=6dvdt.

Câu 62: Một chữ nhật hình có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tăng chiều dài và chiều rộng lên 2m thì diện tích tăng thêm 94m2. Tinh chu vi và diện tích ban đầu của hình chữ nhật đó?

Lời giải:

Gọi chiều rộng là a, thì chiều dài là 4a.

Diện tích ban đầu là: 4a.a = 4a2

Ta có: (4a + 2)(a + 2) = 4a.a + 94

 4a2 + 10a + 4 = 4a2 + 94

 10a + 4 = 94

 10a = 90

 a = 9

Vậy chiều rộng là 9m

Chiều dài là: 9.4 = 36 (m)

Chu vi hình chữ nhật là: (36 + 9).2 = 90 (m)

Diện tích hình chữ nhật là: 36.9 = 324 (m2).

Câu 63: Cho tam giác ABC có AB = 2, BC = 3, AC = 4. Tính độ dài đường trung tuyến MA với M là trung điểm của BC.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Ta có công thức tính độ dài đường trung tuyến:

MA2 = AB2+AC22BC24=22+422324=314

Suy ra: MA = 312.

Câu 64: Cho A = 1 + 21 + 22 + 23 + … + 22021. Tìm x thuộc ℕ sao cho 2x = A + 1.

Lời giải:

A = 1 + 21 + 22 + 23 + … + 22021

2A = 2(1 + 21 + 22 + … + 22021) = 2 + 22 + … + 22022

2A – A = (2 + 22 + … + 22022) – (1 + 21 + 22 + 23 + … + 22021)

A = 22022 – 1

Lại có: 2x = A + 1 = 22022 – 1 + 1 = 22022

Vậy x = 2022.

Câu 65: Tìm giá trị của m để (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 4 ≥ 0 với mọi x thuộc ℝ.

Lời giải:

Với m = -1 ta có: 4 ≥ 0 với mọi x thuộc ℝ (thỏa mãn)

Với m khác -1, ta có:

(m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 4 ≥ 0,  ℝ khi và chỉ khi:

m+1>0Δ'=m+124m+10

 m>1m+1m30

 m>11m3

 -1 < m ≤ 3.

Kết hợp lại ta được: -1 ≤ m ≤ 3.

Câu 66: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Điểm I đối xứng với F qua E. Chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Xét ΔABC, ta có:

AD = DB (gỉa thiết)

AE = EC (gỉa thiết)

 DE là đường trung bình của ΔABC

 DE // BC

 Tứ giác DECB là hình thang

mà (vì ΔABC cân tại A)

 Tứ giác DECB là hình thang cân.

Câu 67: Cho tanα = 12. Tính cosα+sinαcosαsinα.

Lời giải:

tanα=sinαcosα=12 cosα = 2sinα

Ta có: cosα+sinαcosαsinα=2sinα+sinα2sinαsinα=3sinαsinα=3.

Câu 68: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM , Gọi I là trung điểm AM , D là giao điểm BI và AC. Chứng minh AD = 13AC.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Gọi K là trung điểm của CD

Xét ΔBDC có:

M là trung điểm của BC

K là trung điểm của CD

Do đó: MK là đường trung bình của ΔBDC

 MK // BD

hay ID // MK

Xét ΔAMK có:

I là trung điểm của AM

ID // MK

Do đó: D là trung điểm của AK

 AD = DK = KC

Vậy AD = 13AC.

Câu 69: Tìm điều kiện của tham số m dể phương trình cos2x − 4cosx + m = 0 có nghiệm.

Lời giải:

Xét phương trình: cos2x – 4cosx + m = 0 (1)

Đặt t = cosx (|t| ≤ 1)

Khi đó phương trình (1) trở thành: t2 – 4t + m = 0 (2)

Để phương trình (1) có nghiệm khi phương trình (2) có nghiệm thỏa mãn |t| ≤ 1

Phương trình (2) có nghiệm khi:

Δ′ ≥ 0  4 – m ≥ 0  m ≤ 4

Khi đó phương trình có nghiệm là: t=2+4mt=24m

Mà |t| ≤ 1

 2+4m124m1

 4m1L24m1

 24m1

 24m124m1

 4m14m3

 4m14m3

 m3m5

 -5 ≤ m ≤ 3.

Kết hợp với điều kiện (*) ta được: −5 ≤ m ≤ 3

Vậy với −5 ≤ m ≤ 3 thì phương trình đã cho có nghiệm.

Câu 70: Tính C = 12+123+125+...+1299.

Lời giải:

C = 12+123+125+...+1299

4C = 2+12+123+...+1297

4C – C = 2+12+123+...+129712+123+125+...+1299

3C = 21299

C = 2313.299=3.2100132.299=210013.299.

Câu 71: Cho đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm C thuộc đường tròn (O), với C không trùng A và B. Gọi I là trung điểm của đoạn AC. Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) tại tiếp điểm C cắt tia OI tại điểm D.

a) Chứng minh OI song song với BC.

b) Chứng minh DA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Vẽ CH vuông góc với AB, H ∈ AB và vẽ BK vuông góc với CD, K ∈ CD. Chứng minh CK² = HA.HB.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Vì DC = DA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại D) và OA = OC = R

Nên OD là trung trực AC nên OD  AC

Mà I là trung điểm AC nên I thuộc OD

Lại có: ACB^=90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

 AC  CB

Suy ra: OD // BC hay OI // BC

b) Xét tam giác OCD và OAD có:

OC = OA = R

OD chung

DA = DC

 ∆OCD = ∆OAD (c.c.c)

 DCO^=DAO^=90°

 DA  AB và A trên (O) nên DA là tiếp tuyến của (O).

c) OCB^=OBC^

OC // BK (cùng vuông góc với CD)

Nên OCB^=CBK^

Suy ra: OBC^=CBK^

Xét tam giác CHB và CKB có:

H^=K^=90°

Cạnh BC chung

HBC^=OBC^=CBK^

Vậy ∆CHB = ∆CKB (g.c.g)

Suy ra: CK = CH

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông có: CH2 = HA.HB

Mà CH = CK nên CK2 = HA.HB.

Câu 72: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Trên 2 nửa phẳng đối nhau bờ AB lần lượt vẽ 2 tia Ax, By vuông góc AB. Trên Ax lấy điểm P, Trên Ay lấy Q sao cho AP = BQ. Chứng minh P, Q, M thẳng hàng.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Xét tam giác APM và tam giác BQM có:

AP = BQ (giả thiết)

PAM^=QBM^=90°

AM = MB (giả thiết)

 ∆APM = ∆BQM (c.g.c)

 AMP^=BMQ^ (2 góc tương ứng)

Mà ta có: AMP^+PMB^=180°

 BMQ^+PMB^=180°

Hay P, Q, M thẳng hàng.

Câu 73: Cho tam giác ABC, gọi BM và CN lần lượt là các đường trung tuyến sao cho BM vuông góc với CN. Chứng minh cotA = 2 (cotB + cotC).

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Theo định lý cosin: cosA = b2+c2a22bc

Và sinA = a2R

cotA = cosAsinA=b2+c2a22bc:a2R=b2+c2a2abc.R=b2+c2a24S (*)

Lại có theo công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác ta có:

BM2 = a2+c22b24

CN2 = c2+b22a24

Suy ra: a2 = BC2 = BG2 + GC2 = 49BM2+49CN249a2+c22b24+49c2+b22a24

 a2 = 49b2+c24+a2

 9a2 = b2 + c2 + 4a2

 5a2 = b2 + c2 (**)

Thay (**) vào (*): cotA = 5a2a24S=4a24S=a2S1

Mặt khác cotB + cotC = a2+c2b24S+a2+b2c24S

 cotB + cotC = 2a24S=a22S(2)

Từ (1) và (2) suy ra: cotA = 2 (cotB+cotC) = a2S

Vậy cotA = 2 (cotB + cotC).

Câu 74: Chứng tỏ rằng các số có dạng aa¯ chia hết cho 11.

Lời giải:

aa¯ = 10a + a = 11a

Vì 11 chia hết cho 11 nên 11a  11

Vậy aa¯ 11.

Câu 75: Tìm 2 số tự nhiên nhỏ nhất a và b thỏa mãn ƯCLN(a, b) = 12 và a – b = 84.

Lời giải:

Từ a – b = 84 ta thấy a > b

Vì ƯCLN(a;b) = 12 nên a  12, b  12

Ta giả sử a = 12m, b = 12n (m, n  ℕ*) (m > n)

Ta có: a – b = 84

 12m – 12n = 84

 m – n = 7

Để a, b là số tự nhiên nhỏ nhất thì m, n nhỏ nhất

Suy ra: n = 1; m = 8.

Vậy a = 96; b = 12.

Câu 76: Cho ba số x, y, z thỏa mãn x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx và x + y + z = -3. Tính giá trị biểu thức B = x2022 + y2023 + z2024.

Lời giải:

x2 + y2 + z2 = xy + yz + zx

 2x2 + 2y2 + 2z2 = 2xy + 2yz + 2zx

 (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 = 0 (*)

Mà (x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2 ≥ 0 với mọi x, y, z nên để đẳng thức (*) xảy ra thì:

xy=0yz=0zx=0 hay x = y = z

Mà x + y + z = -3

 x = y = z = -1

B = x2022 + y2023 + z2024 = 1 – 1 + 1 = 1.

Câu 77: Viết 32 thành 3 phân số thập phân rồi chuyển 3 phân số đó thành số thập phân.

Lời giải:

32=1510=150100=15001000

1510=150100=15001000=1,5.

Câu 78: Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a + b + c + ab + bc + ac = 6. Chứng minh rằng: a3b+b3c+c3a3.

Lời giải:

Đặt P = a3b+b3c+c3a

Có a, b, c là các số thực dương, theo bất đẳng thức AM-GM có:

a3b+ab2a2b3c+bc2b2c3a+ac2c2

Suy ra: P = a3b+b3c+c3a2a2+b2+c2ab+bc+ca

Mà a + b + c + ab + bc + ac = 6

 P ≥ 2(a2 + b2 + c2) + a + b + c – 6

Có (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 ≥ 0

 2(a2 + b2 + c2) ≥ 2(ab + bc + ca)

Suy ra: P ≥ 23a+b+c2+a+b+c6

Có ab + bc + ca ≤ a2 + b2 + c2

 3(ab + bc + ca) ≤ (a + b + c)2

Do đó: 6 = a + b + c + ab + bc + ac ≤ a + b + c + 13a+b+c2

 13a+b+c2+ (a + b + c) – 6 ≥ 0

 a + b + c ≥ 3(a + b + c)2 ≥ 9

Suy ra: P ≥ 23.9+36=3

Dấu “=” xảy ra khi a = b = c.

Câu 79: Một can nếu đựng đầy dầu cân nặng 72 kg, nếu đựng nửa số dầu đó thì cân nặng 38kg. Hỏi cái can rỗng thì nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Can + dầu = 72kg

Can + nửa số dầu = 38 kg

Nửa số dầu nặng là: 72 – 38 = 36 (kg)

Cái can rỗng nặng là: 38 – 36 = 2 (kg).

Câu 80: Bác Bình gửi tiết kiệm 500 triệu đồng kì hạn 1 tháng với lãi suất 6% một năm theo hình thức lãi suất kép. Nếu sau đúng một năm bác Bình mới đến ngân hàng rút tiền thì số tiền lãi là bao nhiêu?

Lời giải:

Lãi suất một kỳ hạn của bác Bình là: 6% : 12 = 0,5%

Vì bác Bình sau đúng 1 năm mới rút tiền nên số tiền lãi bác nhận được là:

Alãi = A – Agốc = Agốc(1 +r%)n - Agốc

= 500.106(1 + 0,5%)12 – 500.106

= 30,83 (triệu đồng)

Vậy sau đúng một năm bác Bình mới đến ngân hàng rút tiền thì số tiền lãi là 30,83 triệu.

Câu 81: Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn cùng phía đối với AB. Từ điểm M trên đường tròn (M khác A; B) vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt Ax và By lần lượt tại C và D.

a) Chứng minh COD^=90°.

b) Chứng minh AC.BD không đổi.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

• OC là tia phân giác của AOM^

• OD và tia phân giác của BOM^

Khi đó, OC và OD là các tia phân giác của hai góc kề bù AOM^ và BOM^

Do đó OC  OD.

Vậy COD^=90° (đpcm)

b) Ta có: AC = CM, BD = DM nên AC . BD = CM . MD.

Xét ΔCOD vuông tại O, ta có:

CM . MD = OM2 = R2 (R là bán kính đường tròn O).

Vậy AC . BD = R2 (không đổi).

Câu 82: Cho tam giác ABC( AB < AC ) có hai đường phân giác CM, BN cắt nhau ở D. Qua A kẻ AE và AF vuông góc với BN và CM. Các đường thẳng AE và AF cắt BC ở I; K.

a) Chứng minh AFDE nội tiếp.

b) Chứng minh AB.NC = AN.BC.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Xét tứ giác AFDE có: AED^=AFD^=90°

Suy ra: AED^,AFD^ cùng nhìn AD dưới 1 góc 90 độ không đổi

Hay tứ giác AFDE nội tiếp.

b) Vì BN, CM cắt nhau tại D nên AD là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC.

Áp dụng tính chất đường phân giác, ta có:

Xét ∆ABN có AD là phân giác: BDDN=ABAN1

Xét ∆CBN có CD là phân giác: BDBN=BCCN2

Từ (1) và (2) suy ra: BCCN=ABAN

Vậy AB.NC = AN.CB.

Câu 83: Cho tam giác ABC có đường cao AH và BD cắt nhau tại I.

a) Chứng minh 4 điểm C, D, I, H cùng thuộc 1 đường tròn.

b) Chứng minh 4 điểm A, B, H, D cùng thuộc 1 đường tròn.

c) Tính bán kính đường tròn đi qua 4 điểm C, D, H, I nếu biết CH = 4cm và HAB^ = 30°.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Xét tam giác DIC vuông tại D (BD  AC)

 D, I, C cùng thuộc đường tròn đường kính IC

Xét tam giác HIC vuông tại H (AH  BC)

 H, I, C cùng thuộc đường tròn đường kính IC

Vậy D, I, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính IC

b) Xét tam giác ABH vuông tại H (AH  BC)

 A, B, H cùng thuộc đường tròn đường kính AB

Xét tam giác ABD vuông tại D (BD  AC)

 A, B, D cùng thuộc đường tròn đường kính AB

Vậy A, B, H, D cùng thuộc đường tròn đường kính AB

c) Gọi M là giao điểm của CI và AB

Xét tam giác BAC có: AH và BD là đường cao, AH ∩ BD ={I}

Nên I là trực tâm của tam giác BAC

Vậy AM là đường cao thứ 3 của tam giác ABC

Xét ∆ABH và ∆CBM có:

B^ chung

AHB^=CMB^=90°

 ∆ABH ~ ∆CBM (g.g)

 BCM^=HAB^ = 30°

Xét ∆HCI vuông tại H có: cosHCI^=CHCIcos30°=4CICI=833cm

Mà đường tròn đi qua D, I, C, H là đường tròn đường kính IC

Suy ra bán kính đường tròn là 12CI=433cm.

Câu 84: Cho tam giác vuông ABC vuông ở A có đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.

a. So sánh AH và EF.

b. Tính độ dài HF biết AB = 6 cm, BC = 10 cm và BH = 3,6 cm.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Xét tứ giác AEHF có: A^=E^=F^=90°

Nên AEHF là hình chữ nhật

Suy ra: AH = EF

b) Xét tam giác AHE và tam giác AHB có:

A^ chung

AEH^=AHB^=90°

 ∆AEH  ∆AHB (g.g)

 AEAH=AHAB

 AE = AH2AB=AB2BH2AB=623,626=3,84cm.

Câu 85: Rút gọn M = sin(x – y)cosy + cos(x – y)siny

Lời giải:

M = sin(x – y)cosy + cos(x – y)siny

M = sin[(x – y) + y]

M = sin x.

Câu 86: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AC kẻ tia Ax. Trên Ax lấy điểm D sao cho AD = AB. Kẻ tia Ay nằm trong BAD. Kẻ DH vuông góc với Ay tại H, kẻ BI vuông góc với Ay tại I.

a) Chứng minh rằng DH = AI; AH = BI.

b) Gọi M là trung điểm của BD. Chứng minh rằng Tam giácMDH = tam giác AMI.

c) Chứng minh rằng MHI là tam giác vuông.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Xét tam giác ABI, ADH có:

I^=H^=90°

AB = AD

IAB^=90°HAD^=D^

 ΔABI = ΔDAH (cạnh huyền-góc nhọn)

 AI = DH, BI = AH

Ta có: AI = DH, BI = AH

b) Ta có: AD = AB, AD  AB

 ΔADB vuông cân tại A

M là trung điểm BD

 ΔABM, ΔAMD vuông cân tại M

 MA = MD = MB

Xét ΔMDH và ΔMAI có:

MD = MA

MDH^=MDA^HDA^=45°HDA^=45°IAB^=MAB^IAB^=MAI^

DH = AI

 ΔMDH = ΔMAI (c.g.c)

c) Từ câu b, suy ra: MI = MH, IMA^=DMH^

IMH^+HMA^=DMA^+HMA^

 IMH^=AMD^=90°

Suy ra: Tam giác MHI vuông cân tại M.

Câu 87: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết BH = 3.6 cm; CH = 6.4 cm

a) Tính AH, AB và số đo góc HCA^.

b) Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC. Chứng minh AM.AB = AN.AC và tam giác AMN đồng dạng với tam giác ACB.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

a) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

AH2 = BH.CH = 3,6 . 6,4 = 23,04

Suy ra: AH = 4,8 cm

AB2 = AH2 + HB2 = 4,82 + 3,62

 AB = 6 cm

AC = AH2+HC2=8cm

tanHCA^=tanACB^=ABAC=68

 HCA^36,9°

b) Xét tam giác AMH và tam giác AHB có:

Chung A^

AMH^=AHB^=90°

 ∆AMH ~ ∆AHB (g.g)

 AMAH=AHAB

 AM.AB = AH2 (1)

Chứng minh tương tự: ∆ANH ~ ∆AHC (g.g)

 ANAH=AHAC

 AN.AC = AH2 (2)

Từ (1) và (2): AM.AB = AN.AC.

Câu 88: Với mỗi số thực r, ta gọi số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng r là phần nguyên của r và kí hiệu là |r|. Có bao nhiêu số nguyên không âm x thỏa mãn x2023=x2024.

Lời giải:

+ Với x > 0 ta có: x2023>x2024 nên không có x thỏa mãn

+ Với x < 0 ta có: x2023=x2023;x2024=x2024 mà x2023>x2024 nên không có x thỏa mãn

+ Với x = 0 thì ta có: 02023=02024=0(thỏa mãn)

Vậy x = 0.

Câu 89: Tìm số dư của 22017 khi chia cho 11.

Lời giải:

Ta có 22017 = 22015 + 2 = 22015. 22 = 25 . 403 . 4 = (25)403 . 2.

Vì 25 = 32 chia cho 11 dư – 1 nên (25)403 chia cho 11 dư (– 1)403 = – 1.

Suy ra (25)403 . 4 chia cho 11 dư – 1 . 4 = – 4 hay 22017 chia cho 11 dư 7.

Vậy số dư của 22017 khi chia cho 11 là 7.

Câu 90: Cho khối chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật, cạnh AB = a, AD = 2a. Hình chiếu vuông góc của S xuống ABCD là trung điểm H của AB. Biết SD = 3a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Lời giải:

15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án (Phần 99) (ảnh 1)

Vì SH vuông góc với đáy nên SH  HD

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác AHD, SHD có:

HD2 = AH2 + AD2 = 12AB2+AD2=a22+2a2=a24+4a2=17a24

 HD = a172

SD2 = SH2 + HD2

 SH = SD2SH2=9a217a24=a192

Ta có VS.ABCD = 13.SH.SABCD=13.a192.2a.a=a3193.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá