Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10)

450

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10)

Câu 1: Cho A = (0,2) và B = (1,4), tìm CR(A ∪ B) và CR(A ∩ B).

Lời giải:

A ∩ B = (1; 2)  ⇒ CR(A ∩ B) = (–∞; 1] ∪ [2; +∞) 

A ∪ B = (0; 4) ⇒ CR(A ∪ B) = (–∞; 0] ∪ [4; +∞)

Câu 2: Tìm A∩B, A∪B, A\B, B\A, CRA, CRB, CR(A∩B), CR(A∪B), CRA∩CRB, CRA∪CRB trong trường hợp sau đây: A = [–8; 1] ∪ [4; 7] và B = (–∞; 2)

Lời giải:

A∩B = [–8; 1] ; A∪B = (–∞; 2) ∪ [4; 7]; A\B = [4; 7]; B\A = (–∞; –8) ∪ (1; 2)

CRA = (–∞; –8) ∪ (1; 4) ∪ (7; +∞); CRB = [2; +∞)

CR(A∩B) = (–∞; –8) ∪ (1; +∞); CR(A∪B) = [2; 4) ∪ (7; +∞)

CRA∩CRB = [2; 4) ; CRA∪CRB =  (–∞; –8) ∪ (1; +∞)

Câu 3: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) x2 – 4xy + 4y2 – 25

b) x3 – 4x2 – xy2 + 4x

c) 11x + 11y + x2 + xy

d) 225 – 4x2 – 4xy – y2

Lời giải:

a)

x2 – 4xy + 4y2 – 25

= (x2 – 4xy + 4y2) – 25

= (x – 2y)2 – 52

= (x – 2y – 5)(x – 2y + 5)

b)

x3 – 4x2 – xy2 + 4x

= x(x2 – 4x – y2 + 4)

= x[(x2 – 4x + 4) – y2]

= x[(x – 2)2 – y2)]

= x(x – 2 – y)(x – 2 + y)

c)

11x + 11y + x2 + xy

= (11x + 11y) + (x2 + xy)

= 11(x + y) + x(x + y)

= (11 + x)(x + y)

d)

225 – 4x2 – 4xy – y2

= 225 – (4x2 + 4xy + y2)

= 152 – (2x + y)2

= (15 – 2x – y)(15 + 2x + y)

Câu 4: Giải phương trình: sin3x + cos3x = 0

Lời giải:

sin3x + cos3x = 0

⇔ (sinx + cosx)(sin2x + cos2x – sinxcosx) = 0

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 1)

Câu 5: Cho sinx + cosx = 12 . Tính giá trị của biểu thức A = sin3x + cos3x

Lời giải:

Ta có:

sinx + cosx =  12

sinx+cosx2=14sin2x+cos2x+2sinxcosx=141+2sinxcosx=14sinxcosx=38

sin3x+cos3x=sinx+cosxsin2xsinxcosx+cos2x=12.138=1116

Câu 6: Tìm hệ số của x6 trong khai triển 1x+x33n+1  với x ≠ 0, biết n là số nguyên dương thỏa mãn điều kiện 3Cn+12+nP2=4An2 .

A. 210                  

B. 252                   

C. 120                   

D. 45

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Điều kiện: n≥ 2

Ta có:

3Cn+12+nP2=4An23.n+1!n1!.2!+2n=4.n!n2!32nn+1+2n=4nn13n+1+4=8n13n+3+4=8n85n=15n=3

Với n = 3, theo khai triển nhị thức Newton ta có:

1x+x310=k=010C10k.1x10k.x3k=k=010C10k.x3kx10k=k=010C10k.x4k10

Hệ số của số hạng chứa x6 ứng với 4k – 10 = 6 ⇒ k = 4

Hệ số cần tìm là: C104=210

Câu 7: Phân tích đa thức ab(a + b) – bc(b + c) – ac(c – a) thành nhân tử, ta được

A. (a + b)(a – c)(b – c)

B. (a + b)(a – c)(b + c)

C. (a – b)(a – c)(b – c)

D. (a + b)(c – a)(b + c)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có b + c = (a + b) + (c – a) nên

A = ab(a + b) – bc[(a + b) + (c – a)] – ac(c – a)

= ab(a + b) – bc(a + b) – bc(c – a) – ac(c – a)

= b(a + b)(a – c) – c(c – a)(b + a)

= (a + b)(a – c)(b + c)

Câu 8: Cho biểu thức A=x+21+x  và B=2xxx6+xx3:xx3  với x > 0, x ≠ 9.

1. Tính giá trị biểu thức A khi x = 16.

2. Rút gọn biểu thức B.

3. Tìm x để P = A.B là số nguyên tố.

Lời giải:

1)

Thay x = 16 vào A=x+21+x  ta có: A=16+21+16=65

2)

Với x > 0, x ≠ 9 ta có:

B=2xxx6+xx3:xx3=2xx3x+2+xx3:xx3=2xx3x+2+xx+2x3x+2:xx3=2x+xx+2x3x+2:xx3=xx+4x3x+2:xx3

=xx+4x3x+2.x3x=x+4x+2

3)

P=A.B=x+21+x.x+4x+2=x+41+x=1+3x+1

Do đó, 1 < P ≤ 3, nên để P là số nguyên tố thì P = 2 hoặc P = 3

P=33x+1=2x+1=32x=12x=14

P=23x+1=1x+1=3x=2x=4

Câu 9: Tìm m để hệ phương trình sau vô nghiệm, có vô số nghiệm:

(I) xmy=m  1mx9y=m+6  2

Lời giải:

+) Hệ phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:

1m=m9mm+61m=m9m9mm+6m=3m=3m2+6m9mm=3m=3m0m3m=3

+) Hệ phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi:

1m=m9=mm+61m=m9m9=mm+6m=3m=3m2+6m=9mm=3m=3m=0m=3m=3

Câu 10: Tìm m để hệ phương trình sau có vô số nghiệm: 2x+my=m+2(m+1)x+2my=2m+4

A. m ∈ {3; 0; –2}

B. m = 3

C. m = 0

D. m = –2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Với m = 0, ta có hệ phương trình 2x=2x=4  vô nghiệm. Do đó, m = 0 không thỏa mãn yêu cầu đề bài 

Với m ≠ 0 ta có:

2x+my=m+2(m+1)x+2my=2m+4y=m+22xmm+1x+2m.m+22xm=2m+4y=m+22xmm+1x+2m+22x=2m+4y=m+22xmmx+x+2m+44x=2m+4y=m+22xm(m3)x=0

Hệ phương trình có vô số nghiệm khi và chỉ khi m – 3 = 0 ⇔ m = 3 (TM)

Câu 11: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng: ab2+1+bc2+1+ca2+132

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:

ab2+1=aab2b2+1aab22b=aab2bc2+1=bbc2c2+1bbc22c=bcb2ca2+1=cca2a2+1cca22a=cac2

Cộng ba vế bất đẳng thức lại ta được:

ab2+1+bc2+1+ca2+1a+b+cab+bc+ac2

Ta có: ab+bc+aca+b+c23=93=3

ab2+1+bc2+1+ca2+1332=32

Câu 12: Nghiệm của phương trình sinx.cosx=12  là ?

Lời giải:

sinx.cosx=1212sin2x=12sin2x=12x=π2+k2π   kx=π4+kπ  k

Câu 13: Giải phương trình lượng giác: 2cos2(2x) – 3cos2x + 1 = 0.

Lời giải:

2cos2(2x) – 3cos2x + 1 = 0

⇔ (cos2x – 1)(2cos2x – 1) = 0

cos2x1=02cos2x1=0cos2x=1cos2x=122x=k2π2x=±π3+k2π   (k)x=kπx=±π6+kπ(k)

Câu 14: Có 8 cái bút khác nhau và 9 quyển vở khác nhau được gói trong 17 hộp. Một học sinh được chọ bất kỳ hai hộp. Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 2)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số phần tử của không gian mẫu là: nΩ=C172=136

Số cách chọn được một cặp bút và vở là: nA=C81.C91=72

Xác suất để học sinh đó chọn được một cặp bút và vở là: PA=nAnΩ=72136=917

Câu 15: Tính 2n+2n+3=72

Lời giải:

2n+2n+3=722n+8.2n=729.2n=722n=8n=3

Câu 16: Cho tam giác ABC với các cạnh AB = c, BC = a, AC = b. G là trọng tâm. Chứng minh:GA2 + GB2 + GC2 = 13a2+b2+c2

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 3)

Gọi M là trung điểm BC, ta có:

AG=23AM=13AB+BM+AC+CM=13AB+ACAG2=19AB2+2AB.AC+AC2=19b2+2bc.cosA+c2=19b2+2bc.b2+c2a22bc+c2=192b2+2c2a2

Tương tự, ta có:

GB2=192a2+2c2b2;GC2=192a2+2b2c2

Do đó,  GA2 + GB2 + GC2 = 13a2+b2+c2

Câu 17: Với giá trị nào của a và b thì đa thức x3 + ax2 + 2x + b chia hết cho đa thức x2 + x + 1.

Lời giải:

Thấy rằng bậc của x(2 – a) + (b – a + 1) nhỏ hơn bậc của x2  + x + 1 nên nó là số dư của x3 + ax2 + 2x + b chia cho x2 + x + 1

Như vậy để thỏa mãn yêu cầu để bài thì: x(2 – a) + (b – a + 1) = 0

Hay a = 2; b = 1

Vây (a; b) = (2; 1)

Câu 18: Cho 1a+1b+1c=1a+b+c . Chứng minh 1an+1bn+1cn=1an+bn+cn

Lời giải:

Ta có:

1a+1b+1c=1a+b+c

⇔ (ab + bc + ca)(a + b + c) = abc

⇔ (ab + bc + ca)(a + b) + c2(a + b) = 0

⇔ (a + b)(b + c)(c + a) = 0

Suy ra:

Trong 3 số a,b,c có 2 số đối nhau. Không mất tính tổng quát, giả sử a=–b

Thay vào ta dễ thấy: 1an+1bn+1cn=1an+bn+cn

Câu 19: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là tứ giác có các cạnh đối diện không song song. Lấy điểm M thuộc miền trong tam giác SCD. Tìm giao tuyến của các mặt phẳng sau:
1. (SBM) và (SCD).

2. (ABM) và (SCD).

3. (ABM) và (SAC).

4. (ABM) và (SAD).

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 4)

1)

(SBM) ∩ (SCD) = SM (M ∈ (SCD))

2)

(ABM) và (SCD)

Ta có: AB ∩ CD tại I

⇒ (ABM) ∩ (SCD) = MI

3)

(ABM) và (SAC)

Gọi J = IM ∩ SC

Do đó, J ∈ (SAC)

Và J ∈ (ABM)

Do đó, (ABM) ∩ (SAC) = AJ

4)

JM ∩ SD tại K

K ∈ JM ⇒ K thuộc (ABM)

K ∈ SD ⇒ K thuộc (SAD)

Do đó, (ABM) ∩ (SAD) = AK

Câu 20: Tìm x, y biết x+x2+1y+y2+1=1 . Tính x + y = ?

Lời giải:

Ta có:

x2+11x+x2+1y+y2+1=x2+1xx2+1xy+y2+1=x2+1xy+y2+1=x2+1x

Tương tự, nhân cả hai vế với y2+1y , ta có:

x+x2+1=y2+1y (2)

Trừ (1) cho (2) ta có: 2y = –2x

⇒ y = –x ⇒ x + y = 0

Câu 21: Cho 2 số thực x, y thỏa mãn x+x2+1y+y2+1=1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = 10x4 + 8y4 – 15xy + 6x2 + 5y2 + 2017

Lời giải:

 x+x2+1y+y2+1=1

Với x = 0 thì y = 0

Với x, y ≠0:

x2+11x+x2+1y+y2+1=x2+1xx2+1xy+y2+1=x2+1xy+y2+1=x2+1x

Tương tự ta cũng có: x+x2+1=y2+1y

Suy ra: x + y  = –(x + y) ⇔ x + y = 0

M = 10x4 + 8y4 – 15xy + 6x2 + 5y2 + 2017

= 18x4 + 26x2 + 2017 ≥ 2017

Dấu “=” tại x = 0 thì y = 0.

Câu 22: Cho đa giác n đỉnh (n ≥ 6), hỏi có bao nhiêu tứ giác có hai cạnh là 2 cạnh đa giác, 2 cạnh là 2 đường chéo đa giác.

Lời giải:

Số tứ giác có hai cạnh là 2 cạnh đa giác, 2 cạnh là 2 đường chéo đa giác là: n.Cn52

Câu 23: Trong ABC có các cạnh a, b, c thỏa mãn điều kiện: (a + b + c)(a + b – c) = 3ab. Khi đó số đo của góc C là:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 5)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(a + b + c)(a + b – c) = 3ab

⇔ (a + b)2 – c2 = 3ab

⇔ a2 + b2 + 2ab – c2 = 3ab

Mà a2 + b2 – 2ab.cosC = c2

Nên 2ab.cosC = ab ⇒ cos C = 12  ⇒ C^=60°

Câu 24: Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để hàm số y=x+4x+m  đồng biến trên khoảng (–∞; –7) là:

A. [4; 7)                

B. (4; 7)                

C. (4; 7]                

D. (4; +∞)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tập xác định: D = ℝ\{–m}

Ta có:   y'=m4x+m2

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; –7) ⇔y’ > 0 với mọi x ∈ (–∞; –7)

m4>0m;7m>4m7m>4m74<m7

Câu 25: Cho hai hàm số y = x2 và y = mx + 4, với m là tham số

a) Khi m = 3, tìm tọa độ các giao điểm của hai đồ thị của hai hàm số trên.

b) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, đồ thị của hai hàm số đã cho luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt A1(x1; y1) và A2(x; y2). Tìm tất cả các giá trị của m sao cho y12 + y22 = 72.

Lời giải:

y = x2

y = mx + 4

Hoành độ giao điểm là nghiệm của phương trình:

x2 = mx + 4

⇔ x2 – mx – 4 = 0

a)

Với m = 3 thì ta có:

x2 – 3x – 4 = 0

x=1x=4

b)

y12 + y22 = 72

⇔ x12 + x22 = 72

⇔ (x12 + x22)2 – 2x12.x22 = 72

⇔ [(x12 + x22)2 – 2x1.x2]2 – 2x12x22 = 72

⇔ [m2 – 2.(–4)]2 – 2.(–4)2 = 72

⇔ (m2 + 8)2 = 104

⇔ m2 + 8 = 226

⇔ m2 = 226  – 8

⇔ m = 2268

Câu 26: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x, cách giải chi tiết, giải thích vì sao lại như thế ?

Lời giải:

Đồ thị y = 2x

Cho:  

x = 0 ⇒ y = 0 ⇒ O(0; 0)

x = 1 ⇒ y = 2 ⇒ A(1; 2)

Đồ thị hàm số y = 2x đi qua điểm O và A có đồ thị hàm số như hình vẽ.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 6)

Câu 27: Cho hàm số: y = 2, y = |x + 1|, y = 2mx + m + 1. 

a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2, y = |x + 1| trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm m để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua giao điểm của hai đồ thị y = 2 và y = |x + 1|.

Lời giải:

a)

Đồ thị hàm số y = 2 song song với trục Ox, đi qua điểm (0; 2)

Đồ thị hàm số y = |x + 1| đi qua điểm (0; 1) và (–1; 0) và (1; 2)

Hình vẽ như sau:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 7)

b)

Giao điểm của hai đồ thị y = 2 và y = |x + 1| là  hai điểm (–4; 3) và (2; 3)

Để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua (–4; 3) thì: 3 = 2m.(–4) + m + 1 ⇔ m=27

Để đồ thị hàm số y = 2mx + m + 1 đi qua (2; 3) thì: 3 = 2m.2 + m + 1 ⇔ m=25

Câu 28: Giải phương trình lượng giác: cos3x + sin3x = cos2x.

Lời giải:

cos3x + sin3x = cos2x

⇔ (cosx + sinx)(cos2x – sinxcosx + sin2x) = cos2x – sin2x

⇔ (cosx + sinx)(1 – sinxcosx) = (cosx + sinx)(cosx – sinx)

⇔ (cosx + sinx)(1 – sinxcosx – cosx + sinx) = 0

⇔ (cosx + sinx)(1 + sinx)(1 – cosx) = 0

sinx=cosxsinx=1cosx=1tanx=1sinx=1cosx=1x=π4+kπx=π2+k2πx=k2π    k

Câu 29: Một chiếc cổng hình parabol dạng y=x22  có chiều rộng d = 8m. Hãy tính chiều cao h của cổng (h.25).

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 8)

Ta có: A(4; –h) mà A ∈ parabol

y=12x2h=12.42h=8.

Câu 30: Nghiệm của phương trình: sin4x – cos4x = 0 là:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 9)

Lời giải:

Đáp án đúng là:A

sin4x – cos4x = 0

sin2xcos2xsin2x+cos2x=0sin2xcos2x=0cos2x=02x=π2+kπ   kx=π4+kπ2   k

Câu 31: Tìm điều kiện để biểu thức xác định: x2+2x+3 .

Lời giải:

Ta có:

x2+2x+3=x2+2x+1+2=x+12+20 với mọi số thực x

Do đó,  x2+2x+3 xác định với mọi số thực x.

Câu 32: Chứng minh: tanα=sinαcosα .

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Toán có đáp án (phần 10) (ảnh 10)

Xét trong tam giác ABC vuông tại A

Ta có:

α=B^

tanα=ACAB;sinα=ACBC;cosα=ABBCsinαcosα=ACAB=tanα (đcpcm).

Câu 33: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = sinx + cosx.

Lời giải:

y = sinx + cosx ⇒y’ = cosx – sinx

y’ = 0 ⇔cosx – sinx = 0 ⇔ cosx = sinx

Mà sin2x + cos2x = 1 sin2x=12

Với

sinx=12;cosx=12y=2sinx=12;cosx=12y=2

Vậy GTLN của y là: y=2  và GTNN của y là: y=2 .

Câu 34: Tính giá trị biểu thức: B = x3 – 9x2 + 27x – 27 với x = 5.

Lời giải:

B = x3 – 9x2 + 27x – 27 = x3 – 3.3x2 + 3.32.x – 33 = (x – 3)3

Thay x = 5 vào B ta được:

B = (5 – 3)3 = 23 = 8

Vậy B = 8 khi x = 5

Câu 35: Kết quả của phép tính: 25x217y4.34y515x3 .

Lời giải:

25x217y4.34y515x3=25x2.34y517y4.15x3=5.2y3x=10y3x

Câu 36: 12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày ? (Biết rằng mức làm của mỗi người như nhau)

Lời giải:

1 người làm xong công việc hết số ngày là:

4.12 = 48 (ngày)

16 người làm xong công việc hết số ngày là:

48 : 16 = 3 (ngày)

Câu 37: Giải phương trình: 9sinx + 6cosx – 3sin2x + cos2x = 8.

Lời giải:

9sinx + 6cosx – 3sin2x + cos2x = 8

⇔6sinxcosx – 6cosx 0 2sin2x – 9sinx + 7 = 0

⇔ 6cosx(sinx – 1) + (sinx – 1)(2sinx – 7) = 0

⇔ (sinx – 1)(6cosx + 2sinx – 7) = 0

sinx=16cosx+2sinx7=0   (6cosx+2sinx7>0   sinx1)x=π2+k2π   k

Câu 38: Chứng minh rằng số có dạng n6 – n4 + 2n3 + 2n2 trong đó n ∈ ℕ và n > 1 không phải là số chính phương.

Lời giải:

n6 – n4 + 2n3 + 2n2

= n2.(n4 – n2 + 2n + 2)

= n2.[n2(n – 1)(n + 1) + 2(n + 1)]

= n2[(n + 1)(n3 – n2 + 2)]

= n2(n + 1)[(n3 + 1) – (n2 – 1)]

= n2.(n + 1)2.(n2 – 2n + 2)

Với n ∈ ℕ và n > 1 thì n2 – 2n + 2 = (n – 1)2 + 1 > (n – 1)2

Và n2 – 2n + 2 = n2 – 2(n – 1) < n2

Vậy (n – 1)2 < n2 – 2n + 2 < n2 ⇒ n2 – 2n + 2 không phải là số chính phương

Câu 39: Chứng minh:

a) A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C);

b) A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C);

Lời giải:

a)

Giả sử x thuộc A, x thuộc B ∪ C

Do đó, x thuộc A và x thuộc B hoặc thuộc C

Vậy x thuộc A ∩ B hoặc x thuộc A ∩ C hay A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

b)

Giả sử x thuộc A, x thuộc B ∩ C

Do đó, x thuộc A hoặc x thuộc B và thuộc C

Vậy x thuộc A và thuộc B hoặc x thuộc A và thuộc C hay A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Câu 40: Quan hệ tương đương là gì ?

Lời giải:

Quan hệ R trên tập A được cho là quan hệ tương đương nếu và chỉ khi quan hệ R là phản xạ, đối xứng và bắc cầu.

– Phản xạ: Một quan hệ được cho là phản xạ, nếu (a, a) ∈ R, với mọi a ∈ A.

– Đối xứng: Một quan hệ được cho là đối xứng, nếu (a, b) ∈ R, thì (b, a) ∈ R.

– Bắc cầu: Một quan hệ được cho là bắc cầu nếu (a, b) ∈ R và (b, c) ∈ R, thì (a, c) ∈ R.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá